Tỷ giá ngân hàng Agribank mới nhất ngày 21/10/2019
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) là một trong bốn ngân hàng thương mại nhà nước, có 100% vốn nhà nước.
Nhà băng xuất phát điểm mới thành lập có tổng tài sản chưa tới 1.500 tỉ đồng; tổng nguồn vốn 1.056 tỉ đồng, trong đó vốn huy động chỉ chiếm 42%, còn lại 58% phải vay từ Ngân hàng Nhà nước.
Tổng dư nợ 1.126 tỉ đồng trong đó 93% là ngắn hạn; tỷ lệ nợ xấu trên 10%; Khách hàng là những doanh nghiệp quốc doanh và các hợp tác xã phần lớn làm ăn thua lỗ, thiếu việc làm và luôn đứng trước nguy cơ phá sản.
Đến nay, Agribank đã trở thành Ngân hàng thương mại Nhà nước hàng đầu Việt Nam về tổng tài sản, nguồn vốn, dư nợ, mạng lưới 2.232 chi nhánh và phòng giao dịch, đội ngũ nhân viên gần 40.000 cán bộ, viên chức và số lượng khách hàng...
6 tháng đầu năm 2019, Agribank ghi nhận lợi nhuận trước thuế đạt 7.793 tỉ đồng, gấp đôi con số của cùng kì năm trước, đạt 78% kế hoạch lợi nhuận cả năm (10.000 tỉ đồng).
Với lợi nhuận sau thuế đạt 6.239 tỉ đồng, Agribank đã vượt qua hai "ông lớn" khác là BIDV, VietinBank và cả Techcombank chỉ đứng sau mỗi Vietcombank về lợi nhuận.
Tính đến 30/6/2019, tổng tài sản của Agribank đạt hơn 1,35 triệu tỉ đồng, tăng 5,5% so với đầu năm nhưng vẫn thấp hơn của BIDV (1,4 triệu tỉ đồng). Trong đó, cho vay khách hàng của Agribank chỉ tăng trưởng khiêm tốn với 4,9%, nằm trong nhóm những nhà băng có mức tăng cho vay thấp.
Hiện Agribank phục vụ khách hàng có nhu cầu bán ngoại tệ với thủ tục khá đơn giản và tỷ giá ngân hàng cạnh tranh.
Ảnh minh họa |
Ngân hàng đang thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ (cả tiền mặt và chuyển khoản) với các loại tiền của các quốc gia bao gồm: USD, Euro, bảng Anh (GBP), dollar Australia (AUD), dollar Hong Kong (KHD), yen Nhật (JPY), franc Thụy Sỹ (CHF), dollar Singapore (SGD), bath Thái Lan (THB), dollar New Zealand (NZD) và Hàn Quốc (KRW).
Bảng Tỷ giá ngân hàng Agribank mới nhất ngày 21/10/2019
Loại ngoại tệ | Tỷ giá mua tiền mặt | Tỷ giá mua chuyển khoản | Tỷ giá bán |
USD | 23.145 | 23.155 | 23.255 |
EUR | 25.487 | 25.549 | 25.879 |
GBP | 29.437 | 29.615 | 29.920 |
HKD | 2.918 | 2.930 | 2.982 |
CHF | 23.014 | 23.197 | 23.492 |
JPY | 211,88 | 212,23 | 215,73 |
AUD | 15.553 | 15.616 | 15.854 |
SGD | 16.758 | 16.825 | 17.027 |
THB | 739 | 742 | 783 |
CAD | 17.397 | 17.467 | 17.666 |
NZD | - | 14.453 | 14.732 |
KRW | - | 18,80 | 20,37 |
Nguồn: Agribank
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank mới nhất ngày 21/10/2019
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 1/4/1963 với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
Với thế mạnh về chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Vietcombank được biết đến như một trong những ngân hàng có dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại quốc tế cũng như mảng dịch vụ kinh doanh ngoại tệ, công vụ phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử…
Hiện nay, Vietcombank hiện có hơn 560 chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị thành viên trong và ngoài nước. Đáng chú ý, ngân hàng đang có riêng một công ty về kinh doanh kiều hối cùng với 3 công ty con ở nước ngoài (Công ty Vinafico Hongkong, Công ty chuyển tiền Vietcombank tại Mỹ, Ngân hàng con tại Lào); 1 Văn phòng đại diện tại Singapore, 1 Văn phòng đại diện tại Mỹ.
Sở hữu mạng lưới hoạt động rộng khắp cả trong và ngoài nước, Vietcombank là ngân hàng đứng đầu trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế.
Hiện nay, Vietcombank thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ (cả tiền mặt và chuyển khoản) đối với 11 loại tiền tệ gồm : USD, Euro, bảng Anh (GBP), dollar Australia (AUD), dollar Canada (CAD), yen Nhật (JPY), franc Thuỵ Sỹ (CHF), dollar Singapore (SGD), Won Hàn Quốc (KRW), dollar HongKong (HKD) và Bath Thái Lan (THB).
8 loại tiền tệ chỉ giao dịch qua mua - bán chuyển khoản gồm: Krone Đan Mạch (DKK), Rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), Ringit Malaysian (MYR), Kroner Na Uy (NOK), Rup Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Bảng Tỷ giá ngân hàng Vietcombank mới nhất ngày 21/10/2019 (hội sở chính)
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
AUD | Australia | 15.621,16 | 15.715,45 | 15.982,69 |
CAD | Canada | 17.363,75 | 17.521,44 | 17.819,40 |
CHF | Thuỵ Sỹ | 23.139,07 | 23.302,19 | 23.698,45 |
DKK | Đan Mạch | - | 3.404,07 | 3.510,77 |
EUR | Liên minh Châu Âu | 25.605,29 | 25.682,34 | 26.453,66 |
GBP | Anh | 29.508,38 | 29.716,39 | 29.980,90 |
HKD | Hong Kong | 2.916,67 | 2.937,23 | 2.981,21 |
INR | Ấn Độ | - | 325,49 | 338,26 |
JPY | Nhật Bản | 210,48 | 212,61 | 219,8 |
KRW | Hàn Quốc | 18,21 | 19,17 | 20,7 |
KWD | Kuwait | - | 76.347,96 | 79.343,65 |
MYR | Malaysia | - | 5.514,63 | 5.586,02 |
NOK | Na uy | - | 2.490,03 | 2.568,08 |
RUB | Nga | - | 361,25 | 402,54 |
SAR | Saudi Arabia | - | 6.171,84 | 6.414,00 |
SEK | Thuỵ Điển | - | 2.362,05 | 2.421,52 |
SGD | Singapore | 16.797,16 | 16.915,57 | 17.100,31 |
THB | Thái Lan | 750,75 | 750,75 | 782,07 |
USD | Mỹ | 23.145,00 | 23.145,00 | 23.265,00 |
Nguồn: Vietcombank
Thu Hoài