Tỷ giá ngân hàng VIB mới nhất ngày 21/10/2019
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần có tiếng ở thị trường trong nước với mạng lưới trải rộng nhiều tỉnh thành trên cả nước.
VIB thành lập vào năm 1996 với vốn điều lệ ban đầu là 50 tỉ đồng, đến nay vốn điều lệ của ngân hàng đạt 7.834 tỉ đồng.
Ngân hàng có trụ sở chính tại TP HCM, có 50 chi nhánh, 112 phòng giao dịch tại các tỉnh thành phố trên cả nước và một công ty con.
Tính đến 30/6/2019, VIB có tổng tài sản đạt 163.856 tỉ đồng, tăng 17,7% so với cuối năm trước. Dư nợ cho vay khách hàng tăng hơn 19%, đạt 114.484 tỉ đồng và số dư tiền gửi khách hàng tăng 16,8% lên 99.158 tỉ đồng.
![]() |
Ảnh minh họa |
VIB thực hiện giao dịch mua - bán nhiều loại ngoại tệ khác nhau từ những đồn tiền phổ biến như: USD, EUR, bảng Anh, yen Nhật đến đồng tiền của các nước khác như Australia, Singapore, Hong kong, Thuỵ Sỹ, Na Uy, Canada,...
Bảng Tỷ giá ngân hàng VIB mới nhất ngày 21/10/2019
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 23.120,00 | 23.140,00 | 23.260,00 |
EUR | 25.524,00 | 25.627,00 | 26.094,00 |
JPY | 209,72 | 211,62 | 215,49 |
AUD | 15.565,00 | 15.706,00 | 16.075,00 |
SGD | 16.676,00 | 16.827,00 | 17.141,00 |
HKD | - | 2.888,00 | 3.094,00 |
CHF | - | 23.219,00 | 24.118,00 |
DKK | - | 3.400,00 | 3.554,00 |
GBP | 29.440,00 | 29.707,00 | 30.171,00 |
NOK | - | 2.409,00 | 2.594,00 |
CAD | 17.364,00 | 17.504,00 | 17.824,00 |
ZAR | - | 1.539,00 | 1.594,00 |
Nguồn: Website VIB
Tỷ giá ngân hàng Sacombank mới nhất ngày 21/10/2019
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank - Mã STB) là một trong những ngân hàng nằm trong Top 10 ngân hàng có tài sản lớn nhất trong hệ thống ngân hàng Việt Nam. Trong nhóm ngân hàng thương mại cổ phần, Sacombank là ngân hàng có tài sản lớn thứ hai chỉ sau Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB).
Tính đến ngày 31/7/2019, tổng tài sản của Sacombank đạt 444.196 tỉ đồng, huy động từ tổ chức kinh tế và dân cư đạt 403.164 tỉ đồng, cho vay đạt 280.555 tỉ đồng.
Sacombank đã từng là ngân hàng được nhắc đến nhiều với hoạt động tài trợ thương mại xuất nhập khẩu mạnh mẽ, ngang hàng với Eximbank trong nhiều năm. Mới đây, Sacombank cũng đã góp mặt trong danh sách 19 ngân hàng Việt lọt Top 500 ngân hàng lớn và mạnh nhất Châu Á - Thái Bình Dương.
Sacombank thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ (cả tiền mặt và chuyển khoản) với nhiều loại tiền của các quốc gia trên thế giới như: USD, Euro, bảng Anh (GBP), dollar Australia (AUD), dollar Canada (CAD), yen Nhật (JPY), franc Thuỵ Sỹ (CHF), dollar Singapore (SGD).
Bảng Tỷ giá ngân hàng Sacombank mới nhất ngày 21/10/2019
Bảng tỷ giá USD và Ngoại tệ G7 | ||||
---|---|---|---|---|
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán chuyển khoản | Bán tiền mặt |
USD | 23.103 | 23.143 | 23.253 | 23.263 |
AUD | 15.706 | 15.806 | 16.010 | 16.110 |
CAD | 17.474 | 17.574 | 17.780 | 17.880 |
CHF | 23.368 | 23.468 | 23.730 | 23.780 |
EUR | 25.715 | 25.815 | 26.125 | 26.175 |
GBP | 29.897 | 29.997 | 30.204 | 30.304 |
JPY | 211,47 | 212,97 | 215,01 | 216,01 |
SGD | 16.804 | 16.904 | 17.110 | 17.210 |
Nguồn: Sacombank
Ngoài ra, Sacombank cũng thực hiện giao dịch với nhiều tiền tệ nước khác như Thái Lan, Trung Quốc, Lào, Campuchia, Philippine,...nhưng gần như chỉ thực hiện giao dịch bằng hình thức mua - bán qua chuyển khoản. Riêng bath Thái có giao dịch bán bằng tiền mặt.
Bảng tỷ giá Ngoại tệ khác | ||||
---|---|---|---|---|
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán chuyển khoản | Bán tiền mặt |
THB | - | 741 | 826 | 831 |
LAK | - | 2,4911 | 2,6292 | - |
KHR | - | 5,665 | 5,7471 | - |
HKD | - | 2.866 | 3.076 | - |
NZD | - | 14.610 | 15.020 | - |
SEK | - | 2.280 | 2.528 | - |
CNY | - | 3.206 | 3.377 | - |
KRW | - | 19 | 20,6 | - |
NOK | - | 2.486 | 2.637 | - |
TWD | - | 733 | 829 | - |
PHP | - | 443 | 472 | - |
MYR | - | 5.406 | 5.881 | - |
DKK | - | 3.350 | 3.620 | - |
Nguồn: Sacombank
Hoài Dương