Tìm hiểu về lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa, phân biệt lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa

Cập nhật: 09:40 | 26/09/2022 Theo dõi KTCK trên

Trong giao dịch tín dụng có liên quan đến việc tính lãi suất như vay vốn, gửi tiền tiết kiệm…khách hàng sẽ thường được nghe đến lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa. Vậy lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa là gì? Để hiểu rõ hơn 2 loại lãi suất này, bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ vấn đề này.

Khái niệm lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa

Lãi suất danh nghĩa

Lãi suất danh nghĩa là tỷ lệ biểu thị sự gia tăng của tiền sau một thời gian nhất định (thường là 1 năm) nhưng chưa tính tới sự thay đổi sức mua của loại tiền đó. Và đây cũng là mức lãi suất mà bạn kiếm được từ tiền của mình nếu có tài khoản tiết kiệm hoặc là mức lãi suất bạn phải khi vay tiền.

Ví dụ: Bạn vay tiền trả góp tại ngân hàng, mức lãi suất áp dụng cho khoản vay là 10%/năm, điều này có nghĩa là lãi suất danh nghĩa của bạn là 10%.

Tìm hiểu về lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa, phân biệt lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa
Hình minh họa (nguồn internet)

Lãi suất thực

Lãi suất thực tế (lãi suất hiệu quả) là lãi suất mà bạn thực sự thu được từ khoản đầu tư hay phải trả cho một khoản vay khi tính đến tác động của lãi suất ghép. Bởi có một thực tế luôn xảy ra với nền kinh tế là lạm phát, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến lãi suất. Và lãi suất sau cùng sau khi dùng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát thì chính là lãi suất thực tế.

Phân biệt lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa

Bản chất

Như đã nói ở trên, lãi suất thực là lãi suất được tính sau khi trừ đi tỷ lệ lạm phát. Ngược lại, lãi suất danh nghĩa không liên quan đến các yếu tố lạm phát.

Đặc điểm

Lãi suất danh nghĩa có tính chất tham khảo nhiều hơn khi so với lãi suất thực. Lãi suất thực sẽ được áp dụng để đo lường sức mua của biên lai tiền lãi.

Công thức tính

Lãi suất danh nghĩa chính là lãi suất đưa ra trên giấy tờ của ngân hàng. Ví dụ khi vay tín chấp lãi suất là 15%/năm thì lãi suất danh nghĩa củng là mức 15% này.

Ngược lại, lãi suất thực tế là lãi suất khi dùng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát. Công thức tính là: (1 + r)(1 + i) = (1 + R) trong đó: r là lãi suất thực tế, i là tỷ lệ lạm phát và R là lãi suất danh nghĩa.

Công thức tính lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa

Cách tính lãi suất thực

Lãi suất thực được tính bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát. Mỗi nhà đầu tư sẽ kỳ vọng về tỷ lệ lạm phát khác nhau. Ví dụ nhà đầu tư nhận được 5% lãi trong 5 năm tới và dự đoán lạm phát là 2% thì họ hy vọng lãi thực nhận về là 3%.

Công thức tính lãi suất thực tế được tính như sau:

Tìm hiểu về lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa, phân biệt lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa
Cách tính lãi suất thực

Cụ thể:

i = lãi suất danh nghĩa.

r = lãi suất thực.

E(I) = tỷ lệ lạm phát kỳ vọng.

Nhìn vào công thức, bạn phải chia (1+ lãi suất danh nghĩa) với (1 + tỉ lệ lạm phát, sau khi chia bạn sẽ trừ tất cả với 1 để ra lãi suất thực. Đối với việc phải trừ đi tỷ lệ lạm phạt từ mức lãi suất danh nghĩa, công thức trên sẽ tối ưu hơn.

Cách tính lãi suất danh nghĩa

Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa – Lạm phát (Dự kiến ​​hoặc Thực tế)

Giả sử, bạn vay ngân hàng 50 triệu đồng với mức lãi suất 8% thì lãi suất danh nghĩa là 8%. Hiểu đơn giản, lãi suất danh nghĩa chính là mức lãi suất đơn vị tín dụng đưa ra và được ghi trong hợp đồng.

Cách tính tỷ lệ lạm phát

Tỷ lệ lạm phát được áp dụng theo công thức (CPI1 – CPI2) / (CPI2) * 100)

Tìm hiểu về lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa, phân biệt lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa
Cách tính tỷ lệ lạm phát

Ví dụ tính lãi suất thực:

Giả sử, bạn vay ngân hàng với mức lãi suất danh nghĩa là 7%, nhưng bạn lại muốn tính lãi suất thực. Để tính được lãi suất thực, trước hết bạn phải lấy CPI hàng năm của năm 2021 và trừ đi CPI của năm 2020. Giả sử, CPI hàng năm 2021 là 239,207 và chỉ số CPI hàng năm 2020 là 236,648. Khi đó bạn có 239.207 – 236.648 = 2.559.

Sau đó, bạn sẽ lấy 2,559 chia cho CPI hàng năm 2020 (236,648), bạn sẽ có 0,01. Và lấy 0,01 và nhân lên 100, để có được 1%. Nếu lãi suất danh nghĩa 7% và tỷ lệ lạm phát là 1% thì lãi suất thực là 6%.

Quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế

Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa có quan hệ dựa trên công thức sau:

(1 + r)(1 + i) = (1 + R)

Cụ thể:

r là lãi suất thực tế,

i là tỷ lệ lạm phát

R là lãi suất danh nghĩa.

Lãi suất thực tế = lãi suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát dự kiến

Liên quan đến lạm phát thì lãi suất thực tế và lãi suất danh nghĩa luôn có sự tương phản. Lãi suất thực sẽ tỉ lệ nghịch với tỷ lệ lạm phát. Tuy nhiên, tỷ lệ lạm phát thực tế có thể khác so với tỷ lệ lạm phát dự kiến. Vì thế lãi suất thực tế sẽ không bao giờ biết chính xác trước là bao nhiêu.

Trái lại, lãi suất danh nghĩa sẽ được công bố ngay cho cá nhân cũng như nhà đầu tư khi vay vốn.

Ngoài ra, chúng tôi cũng xin giới thiệu tới độc giả các thông tin mà nhiều người quan tâm trong lĩnh vực Kinh tế - Chứng khoán được liên tục cập nhật như: #Nhận định chứng khoán #Bản tin chứng khoán #chứng khoán phái sinh #Cổ phiếu tâm điểm #đại hội cổ đông #chia cổ tức #phát hành cổ phiếu #bản tin bất động sản #Bản tin tài chính ngân hàng. Kính mời độc giả đón đọc.

Tìm hiểu hệ số Beta, ý nghĩa của hệ số Beta trong chứng khoán

Thị trường chứng khoán luôn được đánh giá là kênh đầu tư lợi nhuận cao nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro lớn. Chính vì ...

Hệ số DTI là gì? Ý nghĩa của hệ số DTI

Hệ số DTI là thuật ngữ khá phổ biến và được sử dụng thường xuyên trong các lĩnh vực tài chính, đặc biệt là các ...

Downtrend và những điều nhà đầu tư cần biết về downtrend

Trong mỗi giai đoạn biến động của thị trường chứng khoán, hẳn nhà đầu tư đã nghe thấy khái niệm downtrend không dưới một lần. ...

Đại Dương