So sánh lãi suất các ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 1/2022

Cập nhật: 14:55 | 19/01/2022 Theo dõi KTCK trên

Khảo sát trong tháng 1/2022, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 tháng qua khảo sát hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước cho thấy một số ngân hàng tiếp tục có động thái điều chỉnh. Tuy nhiên điều này không làm ảnh hưởng đến phạm vi lãi suất huy động tại kỳ hạn 9 tháng và hiện vẫn dao động từ 3,9%/năm đến 6,2%/năm.

4724-ls192
Ảnh minh họa (Nguồn: Internet)

Cụ thể, mức lãi suất cao nhất tại kỳ hạn 9 tháng hiện là 6,2%/năm và được áp dụng đồng thời tại hai ngân hàng là SeABank (từ 10 tỷ đồng trở lên) và SCB.

Ngân hàng SeABank tiếp tục giữ mức lãi suất cao thứ hai tại kỳ hạn này với mức niêm yết là 6,15%/năm, điều kiện số tiền gửi từ 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng.

Bên cạnh đó, trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 9 tháng, SeABank cũng có lãi suất tại kỳ hạn này ở mức tương đối cao tương ứng với các khung tiền gửi khác nhau.

Theo đó, tiền gửi từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ tại SeABank có lãi suất chung là 6,1%/năm; trong khi khách hàng có khoản tiền từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ sẽ được nhận lãi suất là 6,05%/năm; còn với khoản tiền từ 100 triệu đến dưới 500 triệu, lãi suất tiền gửi áp dụng tại ngân hàng này là 6%/năm. Ngoài ra, lãi suất 6,1%/năm còn được ấn định tại ngân hàng Quốc Dân và không phân biệt số tiền gửi.

Cũng trong tháng 1/2022 này, lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn 9 tháng vẫn thuộc về ngân hàng Techcombank với mức huy động không đổi là 3,9%/năm.

Xét tại nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước bao gồm: Agribank, Vietcombank, BIDV và Vietinbank, lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn này tiếp tục được duy trì đồng loạt ở mức không đổi là 4%/năm.

So sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 1/2022

STT

Ngân hàngSố

tiền gửi

Lãi suất

1

SeABank

Từ 10 tỷ trở lên

6,20%

2

SCB

-

6,20%

3

SeABank

Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ

6,15%

4

SeABank

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

6,10%

5

SeABank

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

6,05%

6

Ngân hàng Bắc Á

-

6,00%

7

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

6,00%

8

SeABank

Từ 100 trđ - dưới 500 trđ

6,00%

9

Ngân hàng Việt Á

-

6,00%

10

VietBank

-

5,90%

11

PVcomBank

-

5,85%

12

Kienlongbank

-

5,70%

13

TPBank

-

5,70%

14

SeABank

Dưới 100 trđ

5,70%

15

OceanBank

-

5,70%

16

Ngân hàng Bản Việt

-

5,70%

17

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,50%

18

Ngân hàng Đông Á

-

5,50%

19

Eximbank

-

5,40%

20

SHB

Dưới 2 tỷ

5,40%

21

Ngân hàng OCB

-

5,40%

22

ABBank

-

5,20%

23

ACB

Từ 5 tỷ trở lên

5,10%

24

VIB

Từ 300 trđ trở lên

5,10%

25

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

5,10%

26

ACB

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

5,05%

27

ACB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

5,00%

28

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

5,00%

29

MSB

-

5,00%

30

ACB

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

4,95%

31

ACB

Từ 20 triệu - dưới 200 trđ

4,90%

32

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

4,90%

33

HDBank

Dưới 300 tỷ

4,80%

34

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ

4,80%

35

Saigonbank

-

4,70%

36

VPBank

Dưới 300 trđ

4,60%

37

MBBank

-

4,60%

38

Sacombank

-

4,50%

39

Agribank

-

4,00%

40

VietinBank

-

4,00%

41

Vietcombank

-

4,00%

42

BIDV

-

4,00%

43

LienVietPostBank

-

4,00%

44

Techcombank

Dưới 999 tỷ

3,90%

Linh Đan (TH)