![]() |
Ảnh minh họa (Nguồn: Internet) |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) đang đứng đầu trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 6 tháng với mức lãi suất 6,25%/năm. Đáng chú ý, NCB đã tăng đến 0,2 điểm % lãi suất từ mức 6,05%/năm ở tháng trước.
Ngân hàng Bắc Á cũng là một trong số các ngân hàng tăng lãi suất trong thời gian này. Tiền gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ ở kỳ hạn 6 tháng tăng từ mức 5,9%/năm lên 6,1%/năm, đưa ngân hàng Bắc Á lên vị trí thứ hai trong bảng xếp hạng.
Nắm giữ vị trí thứ ba là ngân hàng SeABank với lãi suất giữ nguyên ở mức 6,05%/năm áp dụng cho khoản tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên. Đối với số tiền gửi dưới 10 tỷ đồng, SeABank cũng áp dụng lãi suất khá cao từ 5,4% - 6%/năm tùy thuộc vào khung tiền gửi.
Khách hàng cũng có thể tham khảo một số ngân hàng khác đang huy động vốn với lãi suất khá cạnh tranh như: Ngân hàng Việt Á (6%/năm), MBBank (5,9%/năm), Ngân hàng Bản Việt (5,9%/năm)...
Trong nhóm Big 4 các ông lớn ngân hàng, Vietcombank đã nâng lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 6 tháng từ 3,8%/năm lên mức 4%/năm. Trong khi đó ba ngân hàng còn lại bao gồm BIDV, VietinBank và Agribank vẫn giữ nguyên lãi suất như trước ở mức 4%/năm. Hiện 4 “ông lớn” này đang huy động vốn với lãi suất bằng nhau tại kỳ hạn đang khảo sát.
Techcombank trở thành ngân hàng có lãi suất thấp nhất ghi nhận được ở mức 3,9%/năm, không thay đổi so với tháng trước.
So sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 6 tháng mới nhất tháng 7/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,25% |
2 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,10% |
3 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,05% |
4 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,00% |
5 | Ngân hàng Việt Á |
| 6,00% |
6 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,95% |
7 | MBBank | Từ 200 tỷ đồng trở lên | 5,90% |
8 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 5,90% |
9 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,90% |
10 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 5,85% |
11 | VietBank | - | 5,70% |
12 | SCB | - | 5,70% |
13 | Kienlongbank | - | 5,60% |
14 | Eximbank | - | 5,60% |
15 | PVcomBank | - | 5,60% |
16 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,50% |
17 | TPBank | - | 5,40% |
18 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,40% |
19 | SeABank | Dưới 100 trđ | 5,40% |
20 | Ngân hàng OCB | - | 5,40% |
21 | VIB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,30% |
22 | VIB | Từ 5 tỷ trở lên | 5,30% |
23 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,30% |
24 | OceanBank | - | 5,30% |
25 | VIB | Dưới 100 trđ | 5,20% |
26 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỷ | 5,20% |
27 | ABBank | - | 5,20% |
28 | HDBank | - | 5,15% |
29 | Saigonbank | - | 5,10% |
30 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,00% |
31 | MSB | - | 5,00% |
32 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 4,80% |
33 | Sacombank | - | 4,80% |
34 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 4,70% |
35 | VPBank | Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ | 4,70% |
36 | ACB | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 4,60% |
37 | ACB | Từ 10 tỷ trở lên | 4,60% |
38 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 4,55% |
39 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 4,50% |
40 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,50% |
41 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 4,45% |
42 | ACB | Dưới 200 trđ | 4,40% |
43 | LienVietPostBank | - | 4,20% |
44 | Agribank | - | 4,00% |
45 | VietinBank | - | 4,00% |
46 | Vietcombank | - | 4,00% |
47 | BIDV | - | 4,00% |
48 | Techcombank | - | 3,90% |
![]() | Lãi suất tiết kiệm Ngân hàng Việt Á mới nhất tháng 7/2021 Tháng 7/2021, biểu lãi suất huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Á (Viet A Bank) vẫn được ... |
![]() | Lãi suất tiết kiệm HDBank mới nhất tháng 7/2021 Biểu lãi suất tiết kiệm Ngân hàng TMCP Phát triển TP HCM (HDBank) vài tháng gần đây cho đến nay vẫn chưa có dấu hiệu ... |
![]() | Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất tháng 7/2021? Tháng 7 đánh dấu việc tăng lãi suất trở lại tại một số ngân hàng, như Vietcombank, Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Quốc dân ... |
Linh Đan (TH)