Với ngân sách mua ô tô 300 triệu đồng trước đây đa phần người mua sẽ nghĩ đến ô tô cũ. Bởi mua xe ô tô cũ giá 300 triệu đồng, người mua có khá nhiều lựa chọn từ xe hạng B đến xe hạng C. Với các đời xe cũ hơn có thể mua cả xe 7 chỗ.
Tuy nhiên thị trường xe giá rẻ hiện nay đã không còn cảnh ít mẫu hiếm hàng như ngày xưa. Với việc mua xe ô tô mới giá 300 - 400 triệu đồng, người mua có rất nhiều lựa chọn hấp dẫn. Những mẫu xe cỡ nhỏ giá 300 triệu ngày càng được đầu tư, nâng cấp về cả thiết kế, trang bị lẫn khả năng vận hành. Nếu đang có nhu cầu tìm mua một chiếc xe ô tô cỡ nhỏ chủ yếu phục vụ di chuyển thường ngày, hay đầu tư mua xe chạy taxi, grab… ngân sách thấp thì mua xe ô tô mới giá 300 triệu là lựa chọn phù hợp.
Mua xe mới 300 triệu đồng hiện nay có khá nhiều lựa chọn. Với nhu cầu thị trường ngày càng cao, các hãng xe ô tô không ngừng cho ra mắt nhiều mẫu xe ô tô giá rẻ sở hữu kiểu dáng nhỏ gọn, thiết kế năng động, trang bị hiện đại, động cơ dung tích nhỏ tiết kiệm nhiên liệu…
![]() |
Xe Hyundai Grand i10 hatchback 1.2MT |
Những mẫu xe ô tô mới giá 300 triệu hiện có trên thị trường bao gồm:
Hyundai Grand i10 hatchback 1.2MT
Kia Morning 1.2AT Luxury
Toyota Wigo 1.2MT
Suzuki Celerio 1.0CVT
Mitsubishi Mirage 1.2CVT Eco
Hyundai Grand i10 sedan 1.2MT
Mitsubishi Attrage sedan 1.2MT Eco
So sánh về giá bán
So sánh về giá bán | Giá bán (triệu đồng) | Giá lăn bánh (triệu đồng) |
Hyundai Grand i10 hatchback 1.2MT | 380 | 425 – 452 |
Kia Morning 1.2AT Luxury | 393 | 440 – 465 |
Toyota Wigo 1.2MT | 345 | 388 – 413 |
Suzuki Celerio 1.0CVT | 359 | 398 – 424 |
Mitsubishi Mirage 1.2CVT Eco | 395 | 443 – 469 |
Hyundai Grand i10 sedan 1.2MT | 390 | 437 – 463 |
Mitsubishi Attrage sedan 1.2MT Eco | 375 | 423 – 449 |
Trong nhóm xe mới giá 300 triệu, đa số nằm trong khoảng 350 đến hơn 390 triệu đồng, mức chênh lệch giữa các mẫu xe không quá cao. Duy chỉ có mẫu xe Suzuki Celerio là có mức giá khá rẻ khi chỉ 359 triệu đồng, Toyota Wigo (vì là bản số sàn) cũng có giá bán khá dễ chịu là 345 triệu đồng (bản số tự động giá hơn 400 triệu đồng).
So sánh về kích thước
So sánh về kích thước | D x R x C (mm) | Chiều dài cơ sở (mm) | Khoảng sáng gầm (mm) | Bán kính vòng quay (m) |
Hyundai Grand i10 hatchback 1.2MT | 3.765 x 1.660 x 1.505 | 2.425 | 152 | 4.9 |
Kia Morning 1.2AT Luxury | 3.595 x 1.595 x 1.690 | 2.385 | 152 | 4.9 |
Toyota Wigo 1.2MT | 3.660 x 1.600 x 1.520 | 2.455 | 160 | 4.7 |
Suzuki Celerio 1.0CVT | 3.600 x 1.600 x 1.540 | 2.454 | 145 | 4.7 |
Mitsubishi Mirage 1.2CVT Eco | 3.795 x 1.665 x 1.510 | 2.450 | 160 | 4.6 |
Hyundai Grand i10 sedan 1.2MT | 3.995 x 1.660 x 1.505 | 2.425 | 152 | 4.9 |
Mitsubishi Attrage sedan 1.2MT Eco | 4.245 x 1.670 x 1.515 | 2.550 | 170 | 4.8 |
So sánh về kích thước, riêng dòng ô tô 300 triệu mới hatchback 5 cửa, Mitsubishi Mirage có kích thước dài x rộng x cao lớn nhất, còn Kia Morning là xe có kích thước nhỏ gọn nhất. Riêng dòng sedan 4 cửa, Mitsubishi Attrage có kích thước dài x rộng x cao và chiều dài cơ sở lớn hơn Hyundai Grand i10.
![]() |
Xe Toyota Wigo 1.2MT 2020 |
So sánh về trang bị ngoại thất
So sánh về trang bị ngoại thất | Đèn trước | Đèn hậu | Đèn chạy ban ngày | Gương hậu báo rẽ/chỉnh – gập điện |
Hyundai Grand i10 hatchback 1.2MT | Halogen | Halogen | LED | Có |
Kia Morning 1.2AT Luxury | Halogen | LED | LED | Có |
Toyota Wigo 1.2MT | Halogen | LED | Không | Không gập điện |
Suzuki Celerio 1.0CVT | Halogen | Halogen | Không | Không gập điện/báo rẽ |
Mitsubishi Mirage 1.2CVT Eco | Halogen | Halogen | Không | Không gập điện |
Hyundai Grand i10 sedan 1.2MT | Halogen | Halogen | LED | Có |
Mitsubishi Attrage sedan 1.2MT Eco | Halogen | Halogen | Không | Không gập điện/báo rẽ |
Ở phân khúc xe oto mới giá 300 triệu, người mua khó có thể yêu cầu cao về các trang bị ngoại thất. Đa phần đèn xe của các mẫu xe ô tô mới giá tầm 300 triệu đều sử dụng loại Halogen, một số ít có tích hợp đèn chạy ban ngày dạng LED. So sánh về trang bị, có thể thấy Kia Morning bản Luxury dẫn đầu về trang bị khi có đèn hậu LED, đèn ban ngày LED, gương hậu tích hợp đầy đủ tính năng gập điện, chỉnh điện, đèn báo rẽ.
So sánh về trang bị nội thất
So sánh về trang bị ngoại thất | Vô lăng bọc da | Giải trí | Điều hoà | Ghế |
Hyundai Grand i10 hatchback 1.2MT | Có | Màn hình 7” – 4 loa | Chỉnh tay | Da |
Kia Morning 1.2AT Luxury | Có | Màn hình 7” – 4 loa | Tự động | Da |
Toyota Wigo 1.2MT | Không | Tiêu chuẩn – 4 loa | Chỉnh tay | Nỉ |
Suzuki Celerio 1.0CVT | Không | Tiêu chuẩn – 4 loa | Chỉnh tay | Nỉ |
Mitsubishi Mirage 1.2CVT Eco | Không | Tiêu chuẩn – 4 loa | Chỉnh tay | Nỉ |
Hyundai Grand i10 sedan 1.2MT | Có | Tiêu chuẩn – 4 loa | Chỉnh tay | Nỉ |
Mitsubishi Attrage sedan 1.2MT Eco | Không | Tiêu chuẩn – 4 loa | Chỉnh tay | Nỉ |
Tương tự như ngoại thất, ở phân khúc xe hơi mới giá 300 triệu, đa phần các mẫu xe đều có các trang bị nội thật mức cơ bản như điều hoà chỉnh tay, ghế nỉ, hệ thống CD - 4 loa… So sánh các mẫu xe ô tô khoảng 300 triệu, Kia Morning và Hyundai Grand i10 bản hatchback 5 cửa dẫn đầu về mặt trang bị tiện nghi khi có vô lăng bọc da, DVD 4 loa, ghế bọc da… riêng Kia Mornig bản Luxury có thêm điều hoà tự động.
So sánh về trang bị động cơ
So sánh về động cơ | Động cơ | Công suất cực đại (mã lực) | Mô men xoắn cực đại (Nm) | Hộp số |
Hyundai Grand i10 hatchback 1.2MT | 1.2L | 86 | 119 | 5MT |
Kia Morning 1.2AT Luxury | 1.25L | 86 | 120 | 4AT |
Toyota Wigo 1.2MT | 1.2L | 86 | 107 | 5MT |
Suzuki Celerio 1.0CVT | 1.0L | 68 | 90 | CVT |
Mitsubishi Mirage 1.2CVT Eco | 1.2L | 78 | 100 | CVT |
Hyundai Grand i10 sedan 1.2MT | 1.2L | 87 | 119 | 5MT |
Mitsubishi Attrage sedan 1.2MT Eco | 1.2L | 78 | 100 | 5MT |
Về phương diện động cơ, đa phần những mẫu xe ô tô 300 triệu mới đều nằm ở phân khúc xe hạng A hoặc hạng B, động cơ dung tích nhỏ từ 1.0 - 1.25L. So sánh các mẫu xe trên có thể thấy Kia Morning (86 mã lực - 120 Nm) dẫn đầu về hiệu suất vận hành, trong khi đó Suzuki Celerio yếu nhất khi công suất tối đa chỉ 68 mã lực.
So sánh về trang bị an toàn
So sánh về an toàn | Túi khí | Cảm biến lùi | Camera lùi | ABS | EBD |
Hyundai Grand i10 hatchback 1.2MT | 2 | Có | Không | Có | Có |
Kia Morning 1.2AT Luxury | 2 | Có | Có | Có | Có |
Toyota Wigo 1.2MT | 2 | Có | Không | Có | Không |
Suzuki Celerio 1.0CVT | 2 | Có | Không | Có | Có |
Mitsubishi Mirage 1.2CVT Eco | 2 | Không | Không | Có | Có |
Hyundai Grand i10 sedan 1.2MT | 2 | Có | Có | Có | Có |
Mitsubishi Attrage sedan 1.2MT Eco | 2 | Không | Không | Có | Có |
Hầu hết các xe ô tô mới giá rẻ 300 triệu đều có trang bị an toàn khá hạn chế, chỉ ở mức cơ bản. So sánh các mẫu xe dễ thấy được Kia Morning lại một lần nữa dẫn đầu khi được trang bị camera lùi, có hệ thống chống bó cứng phanh ABS và hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD. Những mẫu xe hơi còn lại chỉ trang bị cảm biến lùi hoặc không có.
Linh Linh