![]() | Có 1 tỷ rưỡi, nên lựa chọn xe Honda Accord hay Toyota Camry? |
![]() | Dưới 700 triệu, nên lựa chọn xe Toyota Vios 2020 hay Mazda2 2020? |
![]() | Dưới 2 tỷ đồng, nên lựa chọn Mercedes C200 hay BMW 320i Sport Line? |
Mazda CX-5 2020 đang là mẫu xe nổi trội nhất phân khúc vừa tungra mắt thế hệ mới vào 18.11 vừa qua đang gây chú ý với người tiêu dùng. Hyundai Tucson là đại diện thương hiệu Hàn Quốc duy nhất trong phân khúc này và có đủ khả năng nhất để so găng với Mazda CX-5.
Mazda CX-5 thế hệ mới có 3 phiên bản được lắp ráp trong nước, Mazda công bố luôn giá bán của CX-5 từ 899 - 1019 triệu đồng.
![]() |
Xe Mazda CX-5 2020 |
So sánh 2 phiên bản cao nhất của Mazda CX-5 AT 2019 và Hyundai Tucson 2019 Diesel.
Ngoại thất Mazda CX 5 với Tucson 2020
Thông số/Trang bị | Mazda CX-5 2020 | Hyundai Tucson 2020 |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.550 x 1.840 x 1.680 | 4.475 x 1.850 x 1.660 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 | 2.670 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 | 172 |
Đèn pha | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED |
Đèn sương mù | LED | LED |
Đèn LED chạy ban ngày | Có, LED | Có, LED |
Mâm, lốp | Mâm đúc hợp kim 19 inch, 225/55R19 | Mâm đúc hợp kim 18 inch, 225/55R18 |
Gương chiếu hậu | Gập/chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ | Gập/chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Mazda CX-5 2019 có thiết kế mới mẻ và hiện đại hơn. CX-5 theo ngôn ngữ thiết kế mới của Mazda với nhiều mảng khối, ít chi tiết rườm rà được đánh giá hiện đại và cá tính hơn.
Nội thất - tiện nghi Mazda CX 5 với Tucson 2019
Trang bị nội thất | Mazda CX-5 | Hyundai Tucson |
Chất liệu bọc ghế | Da màu đen | Da màu kem |
Ốp trang trí | Ốp nhôm | Nhựa đen |
Số ghế ngồi | 5 | 5 |
Ghế trước | Ghế lái chỉnh điện, ghế phụ chỉnh tay. | Ghế lái chỉnh điện, ghế phụ chỉnh điện. |
Hàng ghế thứ hai | Gập 60:40 | Gập 60:40 |
Vô lăng | 3 chấu, bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh, lẫy chuyển số, trợ lực điện. | 3 chấu, bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh, trợ lực điện. |
Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Hệ thống giải trí | DVD, màn hình cảm ứng 7inch, kết nối Bluetooth, HDMI, USB, Radio | DVD, màn hình cảm ứng 8inch, kết nối Bluetooth, HDMI, USB, Radio, Apple CarPlay |
Hệ thống âm thanh | 10 loa Bose | 6 loa |
Điều hòa | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Cừa gió hàng ghế sau | Có | Có |
Tựa tay hàng ghế sau kèm khay đựng ly | Có | Có |
Cốp sau chỉnh điện | Có | Có |
Cửa sổ trời | Có, hàng ghế trước | Có, Panorama |
Ở phần nội thất, giống như ngoại thất, khoang ca-bin CX-5 thiên về thể thao và công nghệ còn Tucson lại nhẹ nhàng và trung tính hơn. Nội thất CX-5 bọc da màu đen và các chi tiết trang trí nhôm.
Trong khi đó, nội thất Tucson bọc da màu kem sáng kết hợp với nhựa đen. Tucson trang bị cửa sổ trời toàn cảnh Panorama và ghế phụ chỉnh điện còn CX-5 chỉ có cửa sổ trời phía trước và ghế phụ chỉnh cơ.
Về vận hành, có một chút khác biệt về động cơ giữa 2 phiên bản cao nhất của CX-5 và Tucson. CX-5 sử dụng máy xăng còn Tucson sử dụng máy dầu. Cả 2 đều có công suất gần như tương đương nhau nhưng mô men xoắn của Tucson cao và đạt sớm hơn do đặc trưng của máy dầu, vì vậy khả năng tăng tốc của Tucson nhỉnh hơn CX-5 một chút. Đồng thời, động cơ dầu trên Tucson cũng sẽ tiết kiệm nhiên liệu và kinh tế hơn so với máy xăng của CX-5. Tất nhiên, máy dầu sẽ có nhược điểm ồn hơn và có mùi nhẹ khi so với máy xăng của CX-5. Về hệ truyền động, Tucson chỉ sử dụng hệ dẫn động cầu trước. Trong khi đó, CX-5 lại sử dụng hệ truyền động 4 bánh AWD.
![]() |
Xe Hyundai Tucson |
Khả năng vận hành
Vận hành, an toàn | Mazda CX-5 | Hyundai Tucson |
Loại động cơ | Xăng SkyActive, DOHC 2.5 lít | Dầu CRD-I,eVGT 2.0 lít |
Công suất | 188 mã lực tại 5.700 vòng/phút | 185 mã lực tại 4.000 vòng/phút |
Mô men xoắn | 250 Nm tại 3.250 vòng/phút | 400 Nm tại 1.750-2.750 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp |
Hệ truyền động | AWD | Cầu trước |
Dung tích bình xăng (lít) | 58 | 62 |
Túi khí | 6 | 6 |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Có |
Phanh khẩn cấp BA | Có | Có |
Cân bằng điện tử VSA | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Hỗ trợ xuống dốc | Không | Có |
Cruise Control | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Có | Không |
Cảnh báo chệch làn đường | Có | Không |
Hỗ trợ giữ làn đường | Có | Không |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang | Có | Không |
Hệ thống kiểm soát gia tốc | Có | Không |
Hệ thống Start/Stop động cơ | Có | Không |
Phanh tay điện tử | Có | Có |
Hiển thị thông tin trên kính lái | Có | Không |
Phanh trước/sau | Đĩa | Đĩa |
Cảm biến + camera lùi | Có | Có |
Khác biệt về động cơ giữa 2 phiên bản cao nhất của CX-5 và Tucson. CX-5 sử dụng máy xăng còn Tucson sử dụng máy dầu. Cả 2 đều có công suất gần như tương đương nhau nhưng mô men xoắn của Tucson cao và đạt sớm hơn do đặc trưng của máy dầu, vì vậy khả năng tăng tốc của Tucson nhỉnh hơn CX-5 một chút. Đồng thời, động cơ dầu trên Tucson cũng sẽ tiết kiệm nhiên liệu và kinh tế hơn so với máy xăng của CX-5. Tất nhiên, máy dầu sẽ có nhược điểm ồn hơn và có mùi nhẹ khi so với máy xăng của CX-5. Về hệ truyền động, Tucson chỉ sử dụng hệ dẫn động cầu trước. Trong khi đó, CX-5 lại sử dụng hệ truyền động 4 bánh AWD.
Ở phần trang bị an toàn, cả 2 mẫu xe đều có các trang bị an toàn cơ bản. Tuy nhiên, CX-5 vượt trội hơn Tucson ở nhiều tính năng an toàn tiên tiến như: cảnh báo điểm mù, cảnh báo chệch làn đường, cảnh báo phương tiện cắt ngang, hệ thống kiểm soát gia tốc, hệ thống Start/Stop động cơ.
Tổng quát
Mazda CX-5 2020 hiện phân phối ra thị trường với giá 1019 triệu đồng. Trong khi đó, Hyundai Tucson lại có giá bán 890 triệu đồng. Mức chênh lệch của 2 mẫu xe này không quá lớn.
Như vậy, qua so sánh trên có thể thấy Mazda CX-5 bản cao cấp 2.5 AWD có lợi thế lớn về thiết kế, trang bị, giá bán trong khi Hyundai Tucson có ưu thế vận hành với động cơ diesel.
Mazda CX-5 2.5 AWD 2020 là lựa chọn sáng giá trong phân khúc crossover 5 chỗ tầm giá 1 tỷ đồng. Lựa chọn Hyundai Tucson mang tính khác biệt với những ai yêu thích động cơ diesel tiết kiệm và kinh tế khi di chuyển thường xuyên.
Minh Phương