Lịch cổ tức cuối tháng 8/2021: Hàng loạt doanh nghiệp chốt quyền cổ tức và phát hành thêm, tỷ lệ cao 100%
Sự kiện cổ tức cuối tháng 8 (từ 23/8 đến 31/8/2021) ghi nhận nhiều doanh nghiệp niêm yết nối bật như: Thế Giới Di Động, HDBank, Digiworld,… thông báo ngày giao dịch không hưởng quyền nhận cổ tức bằng tiền mặt cũng như bằng cổ phiếu, phát hành thêm trên sàn HOSE, HNX và UPCOM.
Các doanh nghiệp chốt quyền cổ tức đáng chú ý:
CTCP Đầu tư Thế Giới Di Động (Mã: MWG) dự định trả cổ tức năm 2020 bằng tiền mặt tỷ lệ 5% mệnh giá và cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ 50%. Ngày giao dịch không hưởng quyền (GDKHQ) của cả hai đợt đều là 30/8. Thời gian dự kiến thanh toán tiền mặt là 13/9.
Thế Giới Di Động hiện có gần 475,3 triệu cổ phiếu đang lưu hành nên sẽ cần chi gần 238 tỷ đồng và phát hành mới 238 triệu đơn vị MWG để hoàn thành nghĩa vụ với cổ đông.

Một doanh nghiệp bán lẻ điện máy khác cũng sắp chốt quyền trả cổ tức là CTCP Thế Giới Số (Digiworld - Mã: DGW). Cụ thể, cổ đông sở hữu mỗi cổ phiếu sẽ được nhận 1.000 đồng, tương đương 10% mệnh giá.
Tổng số cổ phiếu DGW đang lưu hành là 44,2 triệu đơn vị nên công ty sẽ cần chi khoảng 44,2 tỷ đồng để thanh toán cho cổ đông.

Ngoài ra, DGW còn dự định phát hành thêm 44,2 triệu cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ 100% để tăng vốn điều lệ. Giá cổ phiếu sau phát hành sẽ giảm một nửa so với lúc trước.
Ngày GDKHQ của cả hai sự kiện đều là 24/8. Kết phiên 20/8, giá DGW dừng ở 167.500 đồng/cp, tăng 2,2% bất chấp đà lao dốc chung của thị trường.
CTCP Chứng khoán Sài Gòn - Hà Nội (Mã: SHS) dự định trả cổ tức bằng tiền mặt tỷ lệ 12%, tương đương 1.200 đồng/cp. Ngày GDKHQ và thanh toán tương ứng là 23/8 và 6/10, tổng giá trị chi trả gần 250 tỷ đồng.
Ngoài ra, SHS còn có kế hoạch phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ 5% để tăng vốn. Với gần 207,3 triệu cổ phiếu đang lưu hành, SHS sẽ cần phát hành thêm khoảng 10,36 triệu đơn vị.
Bên cạnh đó, SHS cũng dự kiến chào bán hơn 103,6 triệu cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ 50%. Cổ đông sở hữu 100 cổ phiếu SHS sẽ được quyền mua 50 cổ phiếu mới. Giá phát hành là 13.500 đồng/cp, chỉ bằng khoảng 27% giá thị trường của SHS hiện nay.
Sau khi hoàn tất các đợt phát hành, vốn điều lệ của Chứng khoán SHS có thể tăng từ 2.073 tỷ đồng hiện nay lên 3.213 tỷ đồng.
Thép Nam Kim (Mã: NKG) dự kiến phát hành gần 36,4 triệu cổ phiếu tổng tỷ lệ 20%. Trong đó phát hành gần 23,66 triệu cổ phiếu thưởng do thực hiện tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu tỷ lệ 13%.
Đồng thời Thép Nam Kim phát hành hơn 12,7 triệu cổ phiếu trả cổ tức năm 2020 tỷ lệ 7%. Tổng giá trị phát hành theo mệnh giá 364 tỷ đồng. Nguồn vốn phát hành lấy từ lợi nhuận sau thuế và thặng dư vốn cổ phần trên báo cáo tài chính hợp nhất năm 2020 đã kiểm toán.

Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh (HDBank - Mã: HDB) sẽ trả cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ 25%, tức là cổ đông sở hữu 100 đơn vị HDB sẽ được nhận 25 cổ phiếu mới. Ngày giao dịch không hưởng quyền là 26/8.
Tổng số cổ phiếu HDBank sắp phát hành là khoảng 398 triệu đơn vị, tức là vốn điều lệ của nhà băng này sẽ tăng thêm 3.980 tỷ đồng lên khoảng 20.000 tỷ đồng.
Còn phải kể đến: Thủy điện - Điện lực 3 (DRL) trả cổ tức 1.500 đồng/CP; Chứng khoán BSC (BSI) trả cổ tức 900 đồng/CP; Vimico (TMG) trả cổ tức 2.500 đồng/CP; Cảng Hải Phòng (PHP) trả cổ tức 600 đồng/CP; Chứng khoán Phú Hưng (PHS) trả cổ tức 330 đồng/CP; Khoáng sản TKV (KSV) trả cổ tức 600 đồng/CP; Long Hậu (LHG) trả cổ tức 1.900 đồng/CP;…
CÁC DOANH NGHIỆP TRẢ CỔ TỨC CUỐI THÁNG 8/2021
Nguồn: Tổng hợp
Mã CK | Sàn | Nội dung chi tiết | Ngày GDKHQ | Ngày chốt | Ngày thực hiện |
PSN | UPCOM | Năm 2020 bằng tiền, 700 đồng/CP | 31/8 | 1/9 | 29/9 |
GMC | HOSE | Trả cổ tức năm 2020 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 10:1 | 31/8 | 1/9 | - |
CMV | HOSE | Năm 2020 bằng tiền, 800 đồng/CP | 30/8 | 31/8 | 30/9 |
MWG | HOSE | Năm 2020 bằng tiền, 500 đồng/CP | 30/8 | 31/8 | 13/9 |
MWG | HOSE | Trả cổ tức năm 2020 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 2:1 | 30/8 | 31/8 | - |
UPC | UPCOM | Năm 2020 bằng tiền, 1.400 đồng/CP | 30/8 | 31/8 | 20/9 |
DRL | HOSE | Đợt 2/2021 bằng tiền, 1.500 đồng/CP | 27/8 | 30/8 | 10/9 |
TEG | HOSE | Trả cổ tức năm 2020 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:5 | 27/8 | 30/8 | - |
TEG | HOSE | Thực hiện quyền mua cổ phiếu phát hành thêm, tỷ lệ 3:2, giá 10.000 đồng/CP | 27/8 | 30/8 | - |
FHS | UPCOM | Năm 2020 bằng tiền, 1.000 đồng/CP | 27/8 | 30/8 | 10/9 |
VTB | HOSE | Đợt 2/2020 bằng tiền, 500 đồng/CP | 26/8 | 27/8 | 16/9 |
VTB | HOSE | Đợt 1/2021 bằng tiền, 500 đồng/CP | 26/8 | 27/8 | 16/9 |
TPC | HOSE | Năm 2020 bằng tiền, 800 đồng/CP | 26/8 | 27/8 | 20/9 |
HDB | HOSE | Trả cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:25 | 26/8 | 27/8 | - |
BSI | HNX | Năm 2020 bằng tiền, 900 đồng/CP | 26/8 | 27/8 | 15/9 |
TMG | UPCOM | Năm 2021 bằng tiền, 2.500 đồng/CP | 26/8 | 27/8 | 14/9 |
SHE | HNX | Năm 2020 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 10:2 | 26/8 | 27/8 | - |
PHP | HNX | Năm 2020 bằng tiền, 600 đồng/CP | 25/8 | 26/8 | 24/9 |
CDR | UPCOM | Năm 2020 bằng tiền, 500 đồng/CP | 25/8 | 26/8 | 10/9 |
IRC | UPCOM | Năm 2020 bằng tiền, 655 đồng/CP | 25/8 | 26/8 | 16/9 |
BMI | HOSE | Thưởng cổ phiếu, tỷ lệ 10:2 | 25/8 | 26/8 | - |
SPH | UPCOM | Năm 2020 bằng tiền, 1.200 đồng/CP | 25/8 | 26/8 | 20/9 |
BMJ | UPCOM | Năm 2020 bằng tiền, 500 đồng/CP | 25/8 | 26/8 | 17/9 |
NBP | HNX | Năm 2020 bằng tiền, 1.500 đồng/CP | 24/8 | 25/8 | 9/9 |
V12 | HNX | Năm 2020 bằng tiền, 1.200 đồng/CP | 24/8 | 25/8 | 24/9 |
VRG | UPCOM | Năm 2020 bằng tiền, 400 đồng/CP | 24/8 | 25/8 | 15/9 |
PHS | UPCOM | Năm 2020 bằng tiền, 330 đồng/CP | 24/8 | 25/8 | 24/9 |
DGW | HOSE | Năm 2020 bằng tiền, 1.000 đồng/CP | 24/8 | 25/8 | 8/9 |
DGW | HOSE | Thưởng cổ phiếu, tỷ lệ 1:1 | 24/8 | 25/8 | - |
KSV | UPCOM | Năm 2020 bằng tiền, 600 đồng/CP | 24/8 | 25/8 | 10/9 |
DFC | UPCOM | Năm 2020 bằng tiền, 1.100 đồng/CP | 23/8 | 24/8 | 10/9 |
TSJ | UPCOM | Năm 2020 bằng tiền, 1.100 đồng/CP | 23/8 | 24/8 | 15/9 |
NKG | HOSE | Trả cổ tức năm 2020 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:7 | 23/8 | 24/8 | - |
NKG | HOSE | Thưởng cổ phiếu, tỷ lệ 100:13 | 23/8 | 24/8 | - |
GEG | HOSE | Năm 2020 bằng tiền, 400 đồng/CP | 23/8 | 24/8 | 24/9 |
GEG | HOSE | Trả cổ tức năm 2020 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:4 | 23/8 | 24/8 | - |
LHG | HOSE | Năm 2020 bằng tiền, 1.900 đồng/CP | 23/8 | 24/8 | 22/9 |
SHS | HNX | Năm 2020 bằng tiền, 1.200 đồng/CP | 23/8 | 24/8 | 6/10 |
SHS | HNX | Thực hiện quyền mua cổ phiếu phát hành thêm, tỷ lệ 2:1, giá 13.500 đồng/CP | 23/8 | 24/8 | - |
SHS | HNX | Trả cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:5 | 23/8 | 24/8 | - |
VFS | UPCOM | Thực hiện quyền mua cổ phiếu phát hành thêm, tỷ lệ 4:1, giá 10.000 đồng/CP | 23/8 | 24/8 | - |
HSV | UPCOM | Thực hiện quyền mua cổ phiếu phát hành thêm, tỷ lệ 1:1, giá 10.000 đồng/CP | 23/8 | 24/8 | - |