Lãi suất ngân hàng hôm nay 23/5: Một ông lớn bất ngờ điều chỉnh
Cập nhật mới nhất ngày 23/5, một ông lớn ngân hàng bất ngờ giảm lãi suất tiết kiệm tại quầy, nhưng giữ nguyên lãi suất online và tặng thêm đến 0,3% cho nhóm khách hàng đặc biệt.
Lãi suất huy động tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) vừa có điều chỉnh mới trong ngày 23/5/2025 khi ngân hàng này quyết định giảm đồng loạt 0,1 điểm phần trăm đối với lãi suất tiết kiệm tại quầy cho khách hàng cá nhân. Trong khi đó, lãi suất huy động trực tuyến vẫn được giữ nguyên, đồng thời VPBank tiếp tục áp dụng chính sách tặng thêm lãi suất cho khách hàng thuộc phân khúc Private.

Cụ thể, theo biểu lãi suất mới áp dụng cho tài khoản tiền gửi dưới 3 tỷ đồng, lãi suất kỳ hạn 1 tháng tại quầy đã giảm còn 3,6%/năm, các kỳ hạn từ 2 đến 5 tháng giảm xuống 3,7%/năm. Tại nhóm kỳ hạn trung hạn từ 6 đến 11 tháng, lãi suất sau điều chỉnh còn 4,6%/năm, thấp hơn so với mức phổ biến của nhiều ngân hàng khác trên thị trường. Với các kỳ hạn dài hơn, VPBank áp dụng mức lãi suất 5,1%/năm cho kỳ hạn 12–15 tháng và 5,2%/năm cho kỳ hạn 24–36 tháng
VPBank vẫn duy trì chính sách lãi suất bậc thang, theo đó lãi suất tiết kiệm tăng dần theo quy mô tiền gửi. Đối với các khoản tiền gửi từ 3 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng, lãi suất áp dụng tương đương mức niêm yết dành cho nhóm khách hàng dưới 3 tỷ đồng tại các kỳ hạn 1–18 tháng, nhưng được cộng thêm 0,1 điểm phần trăm ở kỳ hạn 24–36 tháng, nâng lên mức 5,3%/năm
Với tài khoản từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng, VPBank áp dụng lãi suất kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, kỳ hạn 2–5 tháng là 3,8%/năm, kỳ hạn 6–11 tháng là 4,7%/năm, kỳ hạn 12–18 tháng là 5,2%/năm và kỳ hạn 24–36 tháng là 5,4%/năm. Trong khi đó, khách hàng gửi từ 50 tỷ đồng trở lên sẽ nhận mức lãi suất 3,8%/năm cho kỳ hạn 1 tháng, 3,9%/năm cho kỳ hạn 2–5 tháng và 4,8%/năm cho kỳ hạn 6–11 tháng. Lãi suất kỳ hạn từ 12 đến 36 tháng không thay đổi so với nhóm tiền gửi từ 10 đến 50 tỷ đồng, dao động từ 5,2% đến 5,4%/năm
Với việc giữ nguyên biểu lãi suất online, mức lãi suất cao nhất hiện nay tại VPBank là 5,6%/năm, áp dụng cho khách hàng gửi tiền trực tuyến kỳ hạn 24–36 tháng với số dư từ 10 tỷ đồng trở lên. Ngoài ra, VPBank cũng tiếp tục duy trì chính sách ưu đãi lãi suất dành cho khách hàng thuộc phân khúc Private. Theo đó, với khoản tiết kiệm có kỳ hạn từ 1 tháng trở lên, khách hàng sẽ được cộng thêm 0,1%/năm nếu gửi từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng và được cộng thêm 0,3%/năm nếu gửi từ 500 triệu đồng trở lên. Như vậy, mức lãi suất huy động cao nhất tại quầy có thể đạt 5,7%/năm, trong khi mức lãi suất trực tuyến cao nhất lên tới 5,9%/năm nếu cộng thêm ưu đãi
Đây là lần điều chỉnh giảm thứ hai trong vòng chưa đầy hai tháng của VPBank. Trước đó vào đầu tháng 4/2025, ngân hàng này cũng đã giảm từ 0,1 đến 0,2 điểm phần trăm đối với các kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng. Như vậy, VPBank đã trở thành ngân hàng thứ tư giảm lãi suất huy động từ đầu tháng 5 đến nay, bên cạnh MB, GPBank và Eximbank, trong khi xu hướng lãi suất thị trường chung vẫn phân hóa theo từng phân khúc khách hàng và hình thức gửi tiết kiệm.
Bảng lãi suất huy động trực tuyến ngân hàng hôm nay
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,7 | 6 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,75 | 3,85 | 5,55 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,95 | 6 | 6 |
VPBANK | 3,6 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |