Sau khi Eximbank và Techcombank điều chỉnh , hiện không có thêm ngân hàng nào công bố thay đổi về lãi suất niêm yết. Tính từ đầu tháng 10 đến nay, chỉ có ba ngân hàng điều chỉnh lãi suất huy động là LPBank, Bac A Bank và Eximbank, với một ngân hàng giảm lãi suất là Techcombank.
Các ngân hàng nhỏ đang áp dụng chính sách lãi suất ưu đãi nhằm thu hút khách hàng |
Mặc dù thị trường không ghi nhận sự biến động lớn về lãi suất niêm yết, một "cuộc đua ngầm" giữa các ngân hàng nhỏ đang diễn ra. Những ngân hàng này đang cạnh tranh hút tiền gửi bằng cách chào mời khách hàng với mức lãi suất cao hơn so với niêm yết chính thức.
GPBank dẫn đầu cuộc đua lãi suất
Ngân hàng GPBank, sau một thời gian mời gọi khách hàng với lãi suất cao hơn lãi suất niêm yết, tiếp tục nâng mức lãi suất hấp dẫn. Một số điểm giao dịch của GPBank tại Hà Nội đã trưng biển mời gửi tiền với lãi suất lên tới 6,3%/năm, mức cao nhất hiện nay trên thị trường dành cho khách hàng gửi tiết kiệm thông thường.
Theo biểu lãi suất niêm yết chính thức của GPBank, mức lãi suất cao nhất hiện tại là 5,85%/năm, áp dụng cho tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 13-36 tháng. Các kỳ hạn còn lại được niêm yết như sau: kỳ hạn 1 tháng là 3,2%/năm, 2 tháng là 3,7%/năm, 3 tháng là 3,72%/năm, 4 tháng là 3,74%/năm, 5 tháng là 3,75%/năm, 6 tháng là 5,05%/năm, 7 tháng là 5,15%/năm, 8 tháng là 5,3%/năm, 9 tháng là 5,4%/năm và 12 tháng là 5,75%/năm.
Trả lời câu hỏi về mức chênh lệch giữa lãi suất niêm yết và lãi suất chào mời tại các điểm giao dịch, nhân viên GPBank cho biết lãi suất niêm yết vẫn được áp dụng chính thức. Tuy nhiên, một số chi nhánh có thể đề xuất mức cao hơn để "hỗ trợ lãi suất" cho khách hàng, sau khi trình lên cấp quản lý.
Cuộc đua lãi suất tiếp tục với các ngân hàng nhỏ khác
Không chỉ , nhiều ngân hàng nhỏ khác cũng áp dụng cách tiếp cận tương tự. Bac A Bank hiện đang trưng biển mời khách hàng gửi tiền với mức lãi suất cao nhất lên đến 6,05%/năm, trong khi mức lãi suất niêm yết chính thức cao nhất của ngân hàng này chỉ là 5,85%/năm, áp dụng cho kỳ hạn từ 18-36 tháng.
cũng không nằm ngoài cuộc đua, với mức lãi suất chào mời lên tới 6%/năm, trong khi mức cao nhất niêm yết chính thức là 5,9%/năm cho kỳ hạn 24-36 tháng.
Tại PVCombank, các điểm giao dịch đang chào mời lãi suất 6%/năm, trong khi lãi suất cao nhất niêm yết chính thức chỉ là 5,8%/năm. Một nhân viên của cho biết, tùy thuộc vào lượng tiền gửi và hạng khách hàng, mỗi chi nhánh có thể áp dụng các chính sách ưu đãi riêng, giúp lãi suất thực tế có thể đạt mức 6%/năm.
Dù lãi suất niêm yết của các ngân hàng lớn không có nhiều biến động, các ngân hàng nhỏ đang âm thầm cạnh tranh bằng cách đưa ra các mức lãi suất chào mời cao hơn nhằm thu hút khách hàng gửi tiền. Điều này tạo ra những cơ hội hấp dẫn cho người gửi tiền, nhưng cũng đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng từ phía khách hàng.
Biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại các ngân hàng, cập nhật ngày 14/10/2024
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2 | 2,5 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,7 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,7 | 5,85 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5,5 | 5,8 | 6 |
CBBANK | 3,8 | 4 | 5,55 | 5,5 | 5,7 | 5,85 |
DONG A BANK | 3,9 | 4,1 | 5,55 | 5,7 | 5,8 | 6,1 |
EXIMBANK | 3,9 | 4,3 | 5,2 | 4,5 | 5,2 | 5,8 |
GPBANK | 3,2 | 3,72 | 5,05 | 5,4 | 5,75 | 5,85 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,1 | 4,7 | 5,5 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,2 | 5,3 | 5,6 | 5,7 |
LPBANK | 3,9 | 4,1 | 5,2 | 5,2 | 5,6 | 5,9 |
MB | 3,3 | 3,7 | 4,4 | 4,4 | 5,1 | 5 |
MSB | 3,7 | 3,7 | 4,6 | 4,6 | 5,4 | 5,4 |
NAM A BANK | 3,8 | 4,1 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 3,8 | 4,1 | 5,45 | 5,65 | 5,8 | 6,15 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5,1 | 5,1 | 5,2 | 5,4 |
OCEANBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,5 | 5,8 | 6,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,75 | 3,95 | 4,5 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,45 | 4,55 | 4,55 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,7 | 5,2 | 5,4 | |
VIB | 3,2 | 3,6 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | |
VIET A BANK | 3,4 | 3,7 | 4,8 | 4,8 | 5,4 | 5,7 |
VIETBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5 | 5,6 | 5,9 |
VPBANK | 3,6 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
Trang Nhi