![]() | Thi vào lớp 10: Những lưu ý để đạt điểm cao tuyệt đối các môn |
![]() | Tra cứu điểm tuyển sinh lớp 10 năm học 2023 - 2024 |
Năm nay, Hà Nội tuyển hơn 77.000 học sinh vào lớp 10 công lập (tăng khoảng 1.000 so với năm ngoái). Theo ước tính, Hà Nội năm nay có khoảng 133.000 học sinh tốt nghiệp THCS (tăng hơn 5.000 so với năm ngoái). Sở GD&ĐT Hà Nội ước tính sẽ có khoảng 60% học sinh được vào công lập, còn lại vào trường tư, giáo dục thường xuyên và học nghề.
![]() |
Hà Nội công bố chỉ tiêu lớp 10 công lập (Nguồn ảnh: Internet) |
Theo chỉ tiêu vừa công bố, trường tăng chỉ tiêu mạnh nhất là THPT Đông Mỹ, huyện Thanh Trì, từ 405 chỉ tiêu năm ngoái lên 675 chỉ tiêu. Một số trường như Kim Anh, Phú Xuyên B, Khương Hạ, Lưu Hoàng, Chu Văn An... tăng khoảng 90-135 chỉ tiêu mỗi trường. Giảm chỉ tiêu mạnh nhất là THPT Đa Phúc với 135 chỉ tiêu và nhiều trường khác giảm 45-90 chỉ tiêu.
Xét theo khu vực, nhiều trường công đã giảm chỉ tiêu nằm ở nội thành. Các trường THPT ở Cầu Giấy, Hoàng Mai, Hà Đông đều giảm chỉ tiêu tuyển sinh. Trong khi đó, Quận Ba Đình, Thanh Xuân, Tây Hồ tăng nhẹ khoảng 100 chỉ tiêu. Ở khu vực tăng mạnh nhất đều ngoại thành gồm các huyện Sóc Sơn, Mê Linh, Quốc Oai, Mỹ Đức.
Chỉ tiêu lớp 10 của 119 trường công lập ở Hà Nội như sau:
STT | Tên trường | Chỉ tiêu 2023 | Chỉ tiêu 2024 |
KHU VỰC 1 | |||
Ba Đình | |||
1 | THPT Phan Đình Phùng | 675 | |
2 | THPT Phạm Hồng Thái | 585 | 675 |
3 | THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình | 640 | 675 |
Tây Hồ | |||
4 | THPT Tây Hồ | 720 | 675 |
5 | THPT Chu Văn An | 270 | 360 |
KHU VỰC 2 | |||
Hoàn Kiếm | |||
6 | THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm | 765 | 675 |
7 | THPT Việt Đức | 810 | 810 |
Hai Bà Trưng | |||
8 | THPT Thăng Long | 675 | 675 |
9 | THPT Trần Nhân Tông | 675 | 720 |
10 | THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng | 675 | 675 |
KHU VỰC 3 | |||
Đống Đa | |||
11 | THPT Đống Đa | 675 | 675 |
12 | THPT Kim Liên | 675 | 675 |
13 | THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa | 675 | 675 |
14 | THPT Quang Trung - Đống Đa | 675 | 675 |
Thanh Xuân | |||
15 | THPT Nhân Chính | 585 | 585 |
16 | Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân | 675 | 675 |
17 | THPT Khương Đình | 675 | 675 |
18 | THPT Khương Hạ | 280 | 400 |
Cầu Giấy | |||
19 | THPT Cầu Giấy | 720 | 675 |
20 | THPT Yên Hòa | 720 | 675 |
KHU VỰC 4 | |||
Hoàng Mai | |||
21 | THPT Hoàng Văn Thụ | 720 | 675 |
22 | THPT Trương Định | 720 | 675 |
23 | THPT Việt Nam - Ba Lan | 720 | 675 |
Thanh Trì | |||
24 | THPT Ngô Thì Nhậm | 675 | 675 |
25 | THPT Ngọc Hồi | 585 | 675 |
26 | THPT Đông Mỹ | 405 | 675 |
27 | THPT Nguyễn Quốc Trinh | 585 | 630 |
KHU VỰC 5 | |||
Long Biên | |||
28 | THPT Nguyễn Gia Thiều | 675 | 675 |
29 | THPT Lý Thường Kiệt | 495 | 495 |
30 | THPT Thạch Bàn | 720 | 675 |
31 | THPT Phúc Lợi | 720 | 675 |
Gia Lâm | |||
32 | THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm | 675 | 675 |
33 | THPT Dương Xá | 630 | 630 |
34 | THPT Nguyễn Văn Cừ | 630 | 630 |
35 | THPT Yên Viên | 630 | 630 |
KHU VỰC 6 | |||
Sóc Sơn | |||
36 | THPT Đa Phúc | 675 | 540 |
37 | THPT Kim Anh | 540 | 675 |
38 | THPT Minh Phú | 450 | 495 |
39 | THPT Sóc Sơn | 630 | 675 |
40 | THPT Trung Giã | 540 | 630 |
41 | THPT Xuân Giang | 540 | 540 |
Đông Anh | |||
42 | THPT Bắc Thăng Long | 675 | 675 |
43 | THPT Cổ Loa | 720 | 675 |
44 | THPT Đông Anh | 630 | 675 |
45 | THPT Liên Hà | 675 | 675 |
46 | THPT Vân Nội | 720 | 675 |
Mê Linh | |||
47 | THPT Mê Linh | 540 | 585 |
48 | THPT Quang Minh | 450 | 540 |
49 | THPT Tiền Phong | 450 | 495 |
50 | THPT Tiến Thịnh | 450 | 495 |
51 | THPT Tự Lập | 450 | 540 |
52 | THPT Yên Lãng | 450 | 495 |
KHU VỰC 7 | |||
Bắc Từ Liêm | |||
53 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 720 | 675 |
54 | THPT Xuân Đỉnh | 720 | 675 |
55 | THPT Thượng Cát | 540 | 540 |
Nam Từ Liêm | |||
56 | THPT Đại Mỗ | 765 | 675 |
57 | THPT Trung Văn | 480 | 675 |
58 | THPT Xuân Phương | 720 | 675 |
59 | THPT Mỹ Đình | 675 | 675 |
Hoài Đức | |||
60 | THPT Hoài Đức A | 630 | 630 |
61 | THPT Hoài Đức B | 675 | 675 |
62 | THPT Vạn Xuân - Hoài Đức | 585 | 585 |
63 | THT Hoài Đức C | 495 | 495 |
Đan Phượng | |||
64 | THPT Đan Phượng | 675 | 675 |
65 | THPT Hồng Thái | 495 | 585 |
66 | THPT Tân Lập | 585 | 585 |
67 | THPT Thọ Xuân | 450 | 450 |
KHU VỰC 8 | |||
Phúc Thọ | |||
67 | THPT Ngọc Tảo | 675 | 675 |
68 | THPT Phúc Thọ | 675 | 675 |
69 | THPT Vân Cốc | 495 | 585 |
Sơn Tây | |||
70 | THPT Tùng Thiện | 675 | 675 |
71 | THPT Xuân Khanh | 495 | 540 |
72 | THPT Sơn Tây | 270 | 270 |
Ba Vì | |||
73 | THPT Ba Vì | 585 | 630 |
74 | THPT Bất Bạt | 450 | 450 |
75 | Phổ thông Dân tộc nội trú | 140 | 140 |
76 | THPT Ngô Quyền - Ba Vì | 675 | 675 |
77 | THPT Quảng Oai | 675 | 675 |
78 | THPT Minh Quang | 450 | 540 |
KHU VỰC 9 | |||
Thạch Thất | |||
79 | THPT Bắc Lương Sơn | 450 | 495 |
80 | Hai Bà Trưng - Thạch Thất | 585 | 585 |
81 | Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất | 630 | 675 |
82 | THPT Thạch Thất | 675 | 675 |
83 | THPT Minh Hà | 450 | 450 |
Quốc Oai | |||
84 | THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai | 540 | 585 |
85 | THPT Minh Khai | 630 | 675 |
86 | THPT Quốc Oai | 675 | 675 |
87 | THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai | 540 | 630 |
KHU VỰC 10 | |||
Hà Đông | |||
88 | THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông | 765 | 675 |
89 | THPT Quang Trung - Hà Đông | 765 | 675 |
90 | THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông | 765 | 675 |
Chương Mỹ | |||
91 | THPT Chúc Động | 675 | 675 |
92 | THPT Chương Mỹ A | 675 | 675 |
93 | THPT Chương Mỹ B | 675 | 675 |
94 | THPT Xuân Mai | 675 | 675 |
95 | THPT Nguyễn Văn Trỗi | 675 | 675 |
Thanh Oai | |||
96 | THPT Nguyễn Du - Thanh Oai | 630 | 675 |
97 | THPT Thanh Oai A | 630 | 630 |
98 | THPT Thanh Oai B | 675 | 675 |
KHU VỰC 11 | |||
Thường Tín | |||
99 | THPT Thường Tín | ||
100 | THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín | 540 | 540 |
101 | THPT Lý Tử Tấn | 585 | 585 |
102 | THPT Tô Hiệu - Thường Tín | 585 | 585 |
103 | THPT Vân Tảo | 540 | 540 |
Phú Xuyên | |||
104 | THPT Đồng Quan | 540 | 540 |
105 | THPT Phú Xuyên A | 675 | 675 |
106 | THPT Phú Xuyên B | 540 | 675 |
107 | THPT Tân Dân | 495 | 495 |
KHU VỰC 12 | |||
Mỹ Đức | |||
108 | THPT Hợp Thanh | 495 | 585 |
109 | THPT Mỹ Đức A | 675 | 675 |
110 | THPT Mỹ Đức B | 585 | 630 |
111 | THPT Mỹ Đức C | 450 | 540 |
Ứng Hòa | |||
112 | THPT Đại Cường | 315 | 360 |
113 | THPT Lưu Hoàng | 360 | 450 |
114 | THPT Trần Đăng Ninh | 540 | 540 |
115 | THPT Ứng Hòa A | 540 | 540 |
116 | THPT Ứng Hòa B | 450 | 450 |
Với 8 trường công lập tự chủ, được tuyển sinh không giới hạn địa bàn, tổng chỉ tiêu lớp 10 năm nay là hơn 3.500, tương tự năm ngoái. Cụ thể như sau:
STT | Trường | Quận, huyện | Chỉ tiêu |
1 | THPT Phan Huy Chú - Đống Đa | Đống Đa | 400 |
2 | THPT Hoàng Cầu | Đống Đa | 675 |
3 | Tiểu học, THCS và THPT Thực nghiệm khoa học giáo dục | Ba Đình | 225 |
4 | THCS - THPT Nguyễn Tất Thành | Cầu Giấy | 475 |
5 | THPT Lê Lợi | Hà Đông | 400 |
6 | THCS và THPT Trần Quốc Tuấn | Nam Từ Liêm | 350 |
7 | THPT Khoa học giáo dục | Bắc Từ Liêm | 400 |
8 | THPT Lâm nghiệp | Chương Mỹ | 630 |
- Hệ phổ thông dân tộc nội trú | 90 | ||
- Hệ trung học phổ thông | 540 |
Năm nay, để được giao chỉ tiêu tuyển sinh, các trường ngoài việc phải đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên... và phải đáp ứng yêu cầu xây dựng cổng đăng ký tuyển sinh trực tuyến, đảm bảo hệ thống hoạt động trong thời gian triển khai tuyển sinh theo quy định của Sở.
Các trường THPT sẽ tuyển 100% học sinh tốt nghiệp THCS vào học lớp 10. Trong đó, 61% được tuyển vào trường công lập. Cụ thể, sẽ tuyển khoảng 81.200 học sinh vào lớp 10 THPT công lập và khoảng 51.800 học sinh vào các trường THPT tư thục, trung tâm GDNN-GDTX và các trường nghề có giảng dạy văn hóa chương trình giáo dục thường xuyên cấp THPT.
Theo kế hoạch, ngày 19/4, học sinh lớp 9 sẽ nộp phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2024 - 2025. Trong phiếu dự tuyển, ngoài thông tin cá nhân, học sinh điền các nguyện vọng dự tuyển vào lớp 10 của bản thân. Căn cứ dữ liệu này, Sở GD-ĐT Hà Nội sẽ tổng hợp để tính ra "tỷ lệ chọi" vào lớp 10 của từng trường THPT công lập năm học 2024 - 2025.
Kỳ thi vào lớp 10 ở Hà Nội diễn ra ngày 8-9/6 với ba môn Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ. Thí sinh đăng ký vào các lớp chuyên và hệ song bằng sẽ thi thêm môn tương ứng, vào ngày 10-12/6. Sở công bố điểm thi chậm nhất vào ngày 2/7 và điểm chuẩn sau đó 4-7 ngày. |
Thanh Hằng