Hà Nội chính thức công bố chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 công lập năm học 2024-2025

Cập nhật: 11:25 | 17/04/2024 Theo dõi KTCK trên

Sáng nay (17/4), Sở GD&ĐT Hà Nội công bố chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2024-2025 của 115 trường THPT công lập.

Thi vào lớp 10: Những lưu ý để đạt điểm cao tuyệt đối các môn

Tra cứu điểm tuyển sinh lớp 10 năm học 2023 - 2024

Năm nay, Hà Nội tuyển hơn 77.000 học sinh vào lớp 10 công lập (tăng khoảng 1.000 so với năm ngoái). Theo ước tính, Hà Nội năm nay có khoảng 133.000 học sinh tốt nghiệp THCS (tăng hơn 5.000 so với năm ngoái). Sở GD&ĐT Hà Nội ước tính sẽ có khoảng 60% học sinh được vào công lập, còn lại vào trường tư, giáo dục thường xuyên và học nghề.

Hà Nội công bố chỉ tiêu lớp 10 công lập
Hà Nội công bố chỉ tiêu lớp 10 công lập (Nguồn ảnh: Internet)

Theo chỉ tiêu vừa công bố, trường tăng chỉ tiêu mạnh nhất là THPT Đông Mỹ, huyện Thanh Trì, từ 405 chỉ tiêu năm ngoái lên 675 chỉ tiêu. Một số trường như Kim Anh, Phú Xuyên B, Khương Hạ, Lưu Hoàng, Chu Văn An... tăng khoảng 90-135 chỉ tiêu mỗi trường. Giảm chỉ tiêu mạnh nhất là THPT Đa Phúc với 135 chỉ tiêu và nhiều trường khác giảm 45-90 chỉ tiêu.

Xét theo khu vực, nhiều trường công đã giảm chỉ tiêu nằm ở nội thành. Các trường THPT ở Cầu Giấy, Hoàng Mai, Hà Đông đều giảm chỉ tiêu tuyển sinh. Trong khi đó, Quận Ba Đình, Thanh Xuân, Tây Hồ tăng nhẹ khoảng 100 chỉ tiêu. Ở khu vực tăng mạnh nhất đều ngoại thành gồm các huyện Sóc Sơn, Mê Linh, Quốc Oai, Mỹ Đức.

Chỉ tiêu lớp 10 của 119 trường công lập ở Hà Nội như sau:

STT

Tên trường

Chỉ tiêu 2023

Chỉ tiêu 2024

KHU VỰC 1

Ba Đình

1

THPT Phan Đình Phùng

675

2

THPT Phạm Hồng Thái

585

675

3

THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình

640

675

Tây Hồ

4

THPT Tây Hồ

720

675

5

THPT Chu Văn An

270

360

KHU VỰC 2

Hoàn Kiếm

6

THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm

765

675

7

THPT Việt Đức

810

810

Hai Bà Trưng

8

THPT Thăng Long

675

675

9

THPT Trần Nhân Tông

675

720

10

THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng

675

675

KHU VỰC 3

Đống Đa

11

THPT Đống Đa

675

675

12

THPT Kim Liên

675

675

13

THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa

675

675

14

THPT Quang Trung - Đống Đa

675

675

Thanh Xuân

15

THPT Nhân Chính

585

585

16

Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân

675

675

17

THPT Khương Đình

675

675

18

THPT Khương Hạ

280

400

Cầu Giấy

19

THPT Cầu Giấy

720

675

20

THPT Yên Hòa

720

675

KHU VỰC 4

Hoàng Mai

21

THPT Hoàng Văn Thụ

720

675

22

THPT Trương Định

720

675

23

THPT Việt Nam - Ba Lan

720

675

Thanh Trì

24

THPT Ngô Thì Nhậm

675

675

25

THPT Ngọc Hồi

585

675

26

THPT Đông Mỹ

405

675

27

THPT Nguyễn Quốc Trinh

585

630

KHU VỰC 5

Long Biên

28

THPT Nguyễn Gia Thiều

675

675

29

THPT Lý Thường Kiệt

495

495

30

THPT Thạch Bàn

720

675

31

THPT Phúc Lợi

720

675

Gia Lâm

32

THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm

675

675

33

THPT Dương Xá

630

630

34

THPT Nguyễn Văn Cừ

630

630

35

THPT Yên Viên

630

630

KHU VỰC 6

Sóc Sơn

36

THPT Đa Phúc

675

540

37

THPT Kim Anh

540

675

38

THPT Minh Phú

450

495

39

THPT Sóc Sơn

630

675

40

THPT Trung Giã

540

630

41

THPT Xuân Giang

540

540

Đông Anh

42

THPT Bắc Thăng Long

675

675

43

THPT Cổ Loa

720

675

44

THPT Đông Anh

630

675

45

THPT Liên Hà

675

675

46

THPT Vân Nội

720

675

Mê Linh

47

THPT Mê Linh

540

585

48

THPT Quang Minh

450

540

49

THPT Tiền Phong

450

495

50

THPT Tiến Thịnh

450

495

51

THPT Tự Lập

450

540

52

THPT Yên Lãng

450

495

KHU VỰC 7

Bắc Từ Liêm

53

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

720

675

54

THPT Xuân Đỉnh

720

675

55

THPT Thượng Cát

540

540

Nam Từ Liêm

56

THPT Đại Mỗ

765

675

57

THPT Trung Văn

480

675

58

THPT Xuân Phương

720

675

59

THPT Mỹ Đình

675

675

Hoài Đức

60

THPT Hoài Đức A

630

630

61

THPT Hoài Đức B

675

675

62

THPT Vạn Xuân - Hoài Đức

585

585

63

THT Hoài Đức C

495

495

Đan Phượng

64

THPT Đan Phượng

675

675

65

THPT Hồng Thái

495

585

66

THPT Tân Lập

585

585

67

THPT Thọ Xuân

450

450

KHU VỰC 8

Phúc Thọ

67

THPT Ngọc Tảo

675

675

68

THPT Phúc Thọ

675

675

69

THPT Vân Cốc

495

585

Sơn Tây

70

THPT Tùng Thiện

675

675

71

THPT Xuân Khanh

495

540

72

THPT Sơn Tây

270

270

Ba Vì

73

THPT Ba Vì

585

630

74

THPT Bất Bạt

450

450

75

Phổ thông Dân tộc nội trú

140

140

76

THPT Ngô Quyền - Ba Vì

675

675

77

THPT Quảng Oai

675

675

78

THPT Minh Quang

450

540

KHU VỰC 9

Thạch Thất

79

THPT Bắc Lương Sơn

450

495

80

Hai Bà Trưng - Thạch Thất

585

585

81

Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất

630

675

82

THPT Thạch Thất

675

675

83

THPT Minh Hà

450

450

Quốc Oai

84

THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai

540

585

85

THPT Minh Khai

630

675

86

THPT Quốc Oai

675

675

87

THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai

540

630

KHU VỰC 10

Hà Đông

88

THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông

765

675

89

THPT Quang Trung - Hà Đông

765

675

90

THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông

765

675

Chương Mỹ

91

THPT Chúc Động

675

675

92

THPT Chương Mỹ A

675

675

93

THPT Chương Mỹ B

675

675

94

THPT Xuân Mai

675

675

95

THPT Nguyễn Văn Trỗi

675

675

Thanh Oai

96

THPT Nguyễn Du - Thanh Oai

630

675

97

THPT Thanh Oai A

630

630

98

THPT Thanh Oai B

675

675

KHU VỰC 11

Thường Tín

99

THPT Thường Tín

100

THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín

540

540

101

THPT Lý Tử Tấn

585

585

102

THPT Tô Hiệu - Thường Tín

585

585

103

THPT Vân Tảo

540

540

Phú Xuyên

104

THPT Đồng Quan

540

540

105

THPT Phú Xuyên A

675

675

106

THPT Phú Xuyên B

540

675

107

THPT Tân Dân

495

495

KHU VỰC 12

Mỹ Đức

108

THPT Hợp Thanh

495

585

109

THPT Mỹ Đức A

675

675

110

THPT Mỹ Đức B

585

630

111

THPT Mỹ Đức C

450

540

Ứng Hòa

112

THPT Đại Cường

315

360

113

THPT Lưu Hoàng

360

450

114

THPT Trần Đăng Ninh

540

540

115

THPT Ứng Hòa A

540

540

116

THPT Ứng Hòa B

450

450

Với 8 trường công lập tự chủ, được tuyển sinh không giới hạn địa bàn, tổng chỉ tiêu lớp 10 năm nay là hơn 3.500, tương tự năm ngoái. Cụ thể như sau:

STT

Trường

Quận, huyện

Chỉ tiêu

1

THPT Phan Huy Chú - Đống Đa

Đống Đa

400

2

THPT Hoàng Cầu

Đống Đa

675

3

Tiểu học, THCS và THPT Thực nghiệm khoa học giáo dục

Ba Đình

225

4

THCS - THPT Nguyễn Tất Thành

Cầu Giấy

475

5

THPT Lê Lợi

Hà Đông

400

6

THCS và THPT Trần Quốc Tuấn

Nam Từ Liêm

350

7

THPT Khoa học giáo dục

Bắc Từ Liêm

400

8

THPT Lâm nghiệp

Chương Mỹ

630

- Hệ phổ thông dân tộc nội trú

90

- Hệ trung học phổ thông

540

Năm nay, để được giao chỉ tiêu tuyển sinh, các trường ngoài việc phải đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên... và phải đáp ứng yêu cầu xây dựng cổng đăng ký tuyển sinh trực tuyến, đảm bảo hệ thống hoạt động trong thời gian triển khai tuyển sinh theo quy định của Sở.

Các trường THPT sẽ tuyển 100% học sinh tốt nghiệp THCS vào học lớp 10. Trong đó, 61% được tuyển vào trường công lập. Cụ thể, sẽ tuyển khoảng 81.200 học sinh vào lớp 10 THPT công lập và khoảng 51.800 học sinh vào các trường THPT tư thục, trung tâm GDNN-GDTX và các trường nghề có giảng dạy văn hóa chương trình giáo dục thường xuyên cấp THPT.

Theo kế hoạch, ngày 19/4, học sinh lớp 9 sẽ nộp phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2024 - 2025. Trong phiếu dự tuyển, ngoài thông tin cá nhân, học sinh điền các nguyện vọng dự tuyển vào lớp 10 của bản thân. Căn cứ dữ liệu này, Sở GD-ĐT Hà Nội sẽ tổng hợp để tính ra "tỷ lệ chọi" vào lớp 10 của từng trường THPT công lập năm học 2024 - 2025.

Kỳ thi vào lớp 10 ở Hà Nội diễn ra ngày 8-9/6 với ba môn Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ. Thí sinh đăng ký vào các lớp chuyên và hệ song bằng sẽ thi thêm môn tương ứng, vào ngày 10-12/6. Sở công bố điểm thi chậm nhất vào ngày 2/7 và điểm chuẩn sau đó 4-7 ngày.

Thanh Hằng