![]() | Tháng 7/2019, gửi tiết kiệm 1 tháng ngân hàng nào có lợi nhất? |
![]() | Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất tháng 7/2019? |
![]() | Lãi suất gửi tiết kiệm tại Vietcombank tháng 7/2019 mới nhất |
Gửi tiết kiệm ngân hàng luôn là kênh đầu tư an toàn nhất ở thời điểm hiện nay. Với số tiền 20 triệu hay số tiền lớn hơn nữa hoặc nhỏ hơn nữa, nếu biết cách tối ưu hóa bạn đều có thể khiến nó sinh lời cao nhất.
Lãi suất gửi tiết kiệm tiền tại các ngân hàng hiện nay dao động từ 6 - 8%/năm, so với các kênh đầu tư khác tuy không cao nhưng lại hình thức sinh lời nhàn rỗi và an tâm nhất, mức giá ổn định và thanh toán nhanh nhất.
![]() |
Gửi tiết kiệm với 20 triệu đồng tại ngân hàng có lãi nhất? |
Sau đây là những lý do bạn nên gửi tiết kiệm vào ngân hàng:
Ít rủi ro: Gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng thì người gửi tiền sẽ gặp ít rủi ro hơn vì nếu có xảy ra tình trạng sụp đổ, các ngân hàng đều có bảo hiểm tiền gửi. Nên khách không cần lo lắng về số tiền gửi tiết kiệm của mình.
Dễ rút tiền khi cần thiết: Khi gửi tiền tiết kiệm ngân hàng khách hàng có thể dễ dàng rút tiền khi có nhu cầu cần thiết.
Cách gửi tiết kiệm khi có 20 triệu sinh lời cao nhất
Chọn ngân hàng để gửi tiền
Nhiều người khi gửi tiết kiệm thường chọn những ngân hàng lớn có uy tín, có độ an toàn cao và nhiều chi nhánh. Nhưng trong thời gian gần đây, bạn sẽ thấy mức lãi suất tiền gửi ở các ngân hàng vừa và nhỏ có vẻ hấp dẫn hơn so với lãi suất của các ngân hàng lớn.
Vì vậy, nếu bạn muốn gửi tiết kiệm 20 triệu, một số tiền không phải quá lớn và chênh lệch lãi suất cũng không đáng kể, nên tốt nhất bạn hãy chọn ngân hàng nào bạn tin tưởng nhất, thoải mái và thuận tiện khi giao dịch.
Bạn có thể tham khảo một số ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất hiện nay như SCB, SHB, VPBank, TPBank, VIB,…đều có lãi suất cao trên 8%/năm với kỳ hạn từ 11 đến 24 tháng tùy ngân hàng.
Chọn sản phẩm tiết kiệm
Các sản phẩm tiết kiệm của ngân hàng hiện nay khá đa dạng, dựa trên số tiền định gửi bạn sẽ chọn được sản phẩm phù hợp.
Nếu số tiền gửi ban đầu lớn bạn nên gửi theo hình thức tiết kiệm bậc thang để hưởng lãi cao nhất. Nếu khoản tiền không quá lớn hoặc tầm 20 triệu nhưng phát sinh đều đặn hàng tháng thì nên tham gia sản phẩm tiết kiệm gửi góp để tích lũy dần trong tương lai. Với khoản tiền không cố định thì hãy tiết kiệm tự động để thuận tiện cho việc gửi tiền.
Chọn kỳ hạn gửi tiết kiệm phù hợp
Kỳ hạn gửi tiết kiệm của các ngân hàng khá linh hoạt, hiện nay có 2 loại tiết kiệm được các ngân hàng chia theo kỳ hạn là ngắn hạn (từ 1 - dưới 12 tháng) và dài hạn (trên 12 tháng). Cũng có một số ngân hàng đang có những sản phẩm tiền gửi chỉ trong 90 ngày, 120 ngày và 180 ngày.
Gửi tiết kiệm 20 triệu bạn nên xác định mục đích gửi tiền là gì và nên dự trù trước thời gian sử dụng số tiền để đưa ra một kỳ hạn gửi hợp lý nhằm nhận được số tiền lãi cao nhất.
Thực tế, nếu bạn muốn gửi tiết kiệm 20 triệu sinh lời cao nhất thì hãy chọn thời hạn lâu nhất, vì kỳ hạn càng lâu mức lãi suất sẽ càng hấp dẫn hơn.
Bảng lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy của các ngân hàng
Lãi suất: %/năm
Ngân hàng | Kỳ hạn gửi tiết kiệm | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Không Kỳ Hạn | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng | |
Agribank | 0,20 | 4,50 | 5,00 | 5,50 | 5,60 | 6,80 | 6,80 | 6,80 | - |
Bắc Á | 1,00 | 5,50 | 5,50 | 7,30 | 7,50 | 7,80 | 7,80 | 7,80 | 7,80 |
Bảo Việt | 1,00 | 5,20 | 5,30 | 6,85 | 6,90 | 7,60 | 7,60 | 7,60 | 7,60 |
BIDV | 0,10 | 4,50 | 5,00 | 5,50 | 5,60 | 6,90 | 6,80 | 6,90 | 6,90 |
Đông Á | - | 5,30 | 5,50 | 6,90 | 7,20 | 7,40 | 7,60 | 7,60 | 7,60 |
MaritimeBank | - | 5,20 | 5,40 | 6,70 | 7,00 | 7,20 | 7,60 | 7,70 | 7,70 |
MBBank | 0,30 | 4,90 | 5,50 | 6,50 | 6,50 | 7,50 | 7,40 | 7,70 | 7,50 |
Nam Á Bank | 1,00 | 5,40 | 5,50 | 6,80 | 7,00 | 7,60 | 7,80 | 8,45 | 7,90 |
NCB | 0,50 | 5,30 | 5,40 | 7,40 | 7,50 | 8,00 | 7,90 | 8,00 | 7,60 |
OCB | 0,50 | 5,30 | 5,50 | 7,20 | 7,30 | 7,80 | 7,45 | 7,55 | 7,60 |
OceanBank | 0,50 | 5,30 | 5,50 | 6,80 | 6,40 | 7,50 | 7,20 | 7,30 | 7,40 |
SCB | 1,00 | 5,40 | 5,50 | 7,10 | 7,10 | 7,50 | 7,70 | 7,75 | 7,75 |
SHB | 0,50 | 5,30 | 5,50 | 6,90 | 7,00 | 7,10 | 7,40 | 7,40 | 7,50 |
VIB | - | 5,40 | 5,40 | 7,40 | 7,50 | - | 7,90 | 7,90 | 7,90 |
Vietcombank | 0,10 | 4,50 | 5,00 | 5,50 | 5,50 | 6,80 | - | 6,80 | 6,80 |
VietinBank | 0,10 | 4,50 | 5,00 | 5,50 | 5,50 | 6,80 | 6,70 | 6,80 | 6,90 |
Bảng so sánh lãi suất tiền gửi VND dành cho khách hàng cá nhân gửi Trực tuyến (Online)
Lãi suất: %/năm
Ngân hàng | Kỳ hạn gửi tiết kiệm | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Không Kỳ Hạn | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng | |
Agribank | 0,20 | 4,50 | 5,00 | 5,50 | 5,60 | 6,80 | 6,80 | 6,80 | - |
Bắc Á | 1,00 | 5,50 | 5,50 | 7,40 | 7,60 | 7,90 | 7,90 | 7,90 | 7,90 |
Bảo Việt | - | 5,50 | 5,50 | 7,40 | 7,45 | 8,00 | 8,15 | 8,15 | 8,15 |
BIDV | 0,10 | 4,50 | 5,00 | 5,50 | 5,60 | 6,90 | 6,80 | 6,90 | 6,90 |
Đông Á | - | 5,30 | 5,50 | 6,90 | 7,20 | 7,40 | 7,60 | 7,60 | 7,60 |
MaritimeBank | - | 5,20 | 5,40 | 7,00 | 7,20 | 7,40 | 7,70 | 7,80 | 7,80 |
MBBan | 0,30 | 4,90 | 5,50 | 6,50 | 6,50 | 7,50 | 7,40 | 7,70 | 7,50 |
Nam Á Bank | - | 5,40 | 5,40 | 8,00 | 8,05 | 8,30 | 8,50 | 8,50 | 8,70 |
NCB | - | 5,30 | 5,40 | 7,40 | 7,50 | 8,00 | 7,90 | 8,00 | 7,60 |
OCB | - | 5,40 | 5,40 | 7,30 | 7,40 | 7,50 | 7,55 | 7,65 | 7,70 |
OceanBank | 0,50 | 5,30 | 5,50 | 6,80 | 6,40 | 7,50 | 7,20 | 7,30 | 7,40 |
SCB | - | 5,45 | 5,50 | 7,80 | 7,95 | 8,20 | 8,30 | 8,30 | 8,30 |
SHB | - | 5,40 | 5,50 | 6,90 | 7,00 | 7,10 | 7,40 | 7,40 | 7,50 |
VIB | - | 5,50 | 5,50 | 7,50 | 7,60 | - | 8,00 | 8,00 | 8,00 |
Vietcombank | 0,10 | 4,50 | 5,00 | 5,50 | 5,50 | 6,80 | - | 6,80 | 6,80 |
VietinBank | 0,25 | 4,65 | 5,15 | 5,65 | 5,65 | 6,95 | 6,85 | 6,95 | 7,05 |
Chọn lãi suất kép
Lãi suất kép đơn giản là sau khi lấy lãi về bạn đập vào tiền vốn, tiếp tục đưa tất cả số tiền đó để lấy về lãi giá trị cao hơn. Nếu biết tính toán thông minh, lợi tức từ khoản gửi tiết kiệm của bạn có thể nhảy vọt tới con số rất lớn.
Ví dụ: Bạn gửi tiết kiệm 20 triệu, lãi suất 10%/ năm.
Năm thứ nhất bạn lấy về số tiền gốc 20 triệu, kèm với số lãi là 2 triệu, bạn có số tiền là 22 triệu đồng.
Nếu tính theo “lãi đơn” thông thường, bạn sẽ tiếp tục tính lãi với số tiền 20 triệu, lấy lãi 2 triệu về tiêu dùng. Tuy nhiên với “lãi kép”, bạn sẽ lấy 2 triệu lãi đập vào tiền gốc 20 triệu, bạn có 22 triệu và tiếp tục gửi ngân hàng. Hết năm thứ hai, bạn có số tiền cả vốn lẫn lãi là 22 triệu cộng với 2,2 triệu tiền lãi. Như vậy, sau năm thứ 2 bạn có tiền là 24 triệu 2 trăm ngàn đồng.
Tránh các khoản phí liên quan
Thông thường khi gửi tiết kiệm, bạn sẽ không mất các loại phí thiết lập sổ tiết kiệm, tuy nhiên, trong trường hợp bạn muốn rút tiền gửi sớm trước hạn thì có thể sẽ phải chịu phạt. Một số ngân hàng có thể ấn định phí phạt dựa trên phần trăm lãi suất bạn thưởng.
Ví dụ: Bạn gửi tiết kiệm 20 triệu, được hưởng lãi 10% và phí phạt là 3% (vào khoảng 600.000 đồng).
Một số ngân hàng cũng có thể đưa ra mức phạt dựa trên nhiều yếu tố như mức lãi suất vào thời điểm bạn muốn kết thúc kỳ gửi, số tiền trong tài khoản tiết kiệm của bạn.
Vậy nên để tối ưu lãi suất tiền gửi tiết kiệm bạn nên tránh các khoản phí phạt này bằng cách hạn chế việc rút tiền trước kỳ hạn.
Tận dụng các dịch vụ, tiện ích kèm theo
Tiền gửi tiết kiệm là nguồn tiền đầu vào vô cùng quan trọng của các ngân hàng. Vì vậy, để thu hút tiền gửi và cạnh tranh, có nhiều chương trình khuyến mại và các tiện ích được ngân hàng tung ra. Ví dụ như rút thăm trúng thưởng, nhận quà tặng,…hay cho phép chuyển tiền thông qua Internet, bảo hiểm tiền gửi, cầm cố sổ tiết kiệm để vay vốn.
Hãy tận dụng những chương trình ưu đãi này để được hưởng nhiều những quyền lợi nhất. Hiện nay các ngân hàng đều cung cấp dịch vụ ngân hàng trực tuyến Internet Banking/ Mobile Banking, bạn nên sử dụng dịch vụ này để kiểm tra và theo dõi việc tăng giảm các khoản tiết kiệm của mình.
Gửi tiết kiệm 20 triệu lãi bao nhiêu?
Để biết lãi suất gửi tiết kiệm 20 triệu là bao nhiêu thì bạn hãy tính theo công thức sau:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất(%năm) x Số ngày gửi/360.
Hoặc công thức sau:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất(%năm)/12 x Số tháng gửi.
Ví dụ:
Khi bạn gửi 20 triệu tại ngân hàng kỳ hạn 12 tháng với mức lãi suất 7,5% được lãnh vào cuối kỳ thì số tiền lãi khách hàng có thể nhận được sẽ được tính như sau: 200.000.000 x 0.075/12x12 = 1.500.000 VND.
Khi khách hàng gửi 20 triệu tại ngân hàng kỳ hạn 09 tháng với mức lãi suất 7% được lãnh vào cuối kỳ thì số tiền lãi khách hàng có thể nhận được tính như sau: 20.000.000 x 0.07 x 90/360 = 1.050.000 VND.
Khi khách hàng gửi 20 triệu tại ngân hàng kỳ hạn 03 tháng với mức lãi suất 4.5% được lãnh vào cuối kỳ thì số tiền lãi khách hàng có thể nhận được tính như sau: 100.000.000 x 0.045 x 90/360 = 225.000 VND.
Tuy nhiên mỗi ngân hàng sẽ áp dụng mức lãi suất khác nhau theo từng kỳ hạn tương ứng.
Hoài Sơn