Honda HRV đã bị bắt gặp chạy thử tại Việt Nam cách đây không lâu và vào ngày 18/9/2018 đã chính thức ra mắt khách hàng Việt. Được biết, Honda HR-V mới sẽ hưởng thuế 0% và có xuất xứ từ Thái Lan tương tự các mẫu xe cùng nhà khác như CR-V, Accord, Civic... Theo đó, mẫu SUV 5 chỗ sẽ ra mắt Việt Nam với 2 phiên bản 1.8 G và 1.8 L thay vì 3 phiên bản như tại Thái Lan.
Giá xe Honda HR-V 2020 bao nhiêu?
Bảng giá xe Honda HR-V ngày 10/12/2020 | |
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) |
Honda HR-V G | 786 |
Honda HR-V L (Ghi bạc/Đen/Xanh dương) | 866 |
Honda HR-V L (Trắng ngọc/Đỏ) | 871 |
Giá bán của Honda HR-V và các đối thủ cạnh tranh trực tiếp hiện nay:
Honda HR-V giá từ 768.000.000 đồng
Ford EcoSport giá từ 603.000.000 đồng
Hyundai Kona giá từ 639.000.000 đồng
Kia Seltos giá từ 599.000.000 đồng
MG ZS giá từ 515.000.000 đồng
Giá lăn bánh Honda HR-V 2020
Để Honda HR-V có thể lăn bánh trên đường, khách hàng phải trả thêm một khoản thuế, phí bắt buộc bên cạnh giá xe. Số tiền này sẽ thay đổi tùy thuộc vào tỉnh, thành đăng kí xe. Nếu đăng kí tại Hà Nội, khách hàng sẽ chịu mức phí trước bạ là 12% và phí ra biển là 20 triệu đồng. TPHCM cũng có phí ra biển tương tự. Trong khi đó, các tỉnh thành khác phí ra biển chỉ là 1 triệu đồng.
Giá lăn bánh Honda HR-V G
hoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 786.000.000 | 786.000.000 | 786.000.000 | 786.000.000 | 786.000.000 |
Phí trước bạ | 94.320.000 | 78.600.000 | 94.320.000 | 86.460.000 | 78.600.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 11.790.000 | 11.790.000 | 11.790.000 | 11.790.000 | 11.790.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 914.490.700 | 898.770.700 | 895.490.700 | 887.630.700 | 879.770.700 |
Giá lăn bánh Honda HR-V L (Ghi bạc/Đen/Xanh dương)
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 866.000.000 | 866.000.000 | 866.000.000 | 866.000.000 | 866.000.000 |
Phí trước bạ | 103.920.000 | 86.600.000 | 103.920.000 | 95.260.000 | 86.600.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 12.990.000 | 12.990.000 | 12.990.000 | 12.990.000 | 12.990.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.005.290.700 | 987.970.700 | 986.290.700 | 977.630.700 | 968.970.700 |
Giá lăn bánh Honda HR-V L (Trắng ngọc/Đỏ)
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 871.000.000 | 871.000.000 | 871.000.000 | 871.000.000 | 871.000.000 |
Phí trước bạ | 104.520.000 | 87.100.000 | 104.520.000 | 95.810.000 | 87.100.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 13.065.000 | 13.065.000 | 13.065.000 | 13.065.000 | 13.065.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.010.965.700 | 993.545.700 | 991.965.700 | 983.255.700 | 974.545.700 |
Honda HR-V 2020 có khuyến mãi gì trong tháng 12?
Ngoại thất xe Honda HR-V 2020
Thiết kế ngoại thất của Honda HR-V gợi nhớ đến các mẫu xe cùng nhà với đèn pha khá giống của Accord và Civic mới, lưới tản nhiệt mở rộng hơn bản cũ và được mạ crom dày. Ngoài ra, xe còn có cản va tái thiết thể thao hơn. Kích thước dài x rộng x cao của xe là 4.334 x 1.722 x 1.605 mm. Được biết, chiều dài cơ sở của Honda HR-V là 2.610 mm và có độ sáng gầm là 150 mm. Thân xe có một số cải tiến như vòm bánh xe nổi bật hơn, mâm 17 inch 5 chấu cuốn hút. Đuôi xe gồm có cụm đèn hậu LED, 1 thanh crom dài nối liền 2 bên đèn với nhau, cánh lướt gió vây cá mập trên nóc và cản sau rất đơn giản với 1 ống xả nhỏ bên dưới.
Nội thất xe Honda HR-V 2020
Khoang nội thất của Honda HR-V có thiết kế đơn giản, thân thiện với người dùng. Xe được trang bị vô lăng 3 chấu tích hợp các nút điều khiển, chính giữa là màn hình cảm ứng 6,8 inch. Các tiện nghi nổi bật của xe gồm có phanh tay điện tử, chìa khóa thông minh, khởi động nút bấm, hệ thống hỗ trợ lái xe tiết kiệm, ga tự động, đặc biệt bản L cao cấp còn có cửa sổ trời toàn cảnh. Công nghệ Magic Seat là điểm nổi bật riêng về ghế ngồi của HR-V giúp hàng ghế trước có thể ngửa còn hàng ghế sau có thể gập linh hoạt. Phiên bản HR-V G bọc nỉ còn bản L cao cấp hơn bọc da.
Các trang bị an toàn của xe gồm có hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, 6 túi khí, camera lùi 3 góc quay, phiên bản L cao cấp hơn bổ sung thêm cảm biến gạt mưa và cảm biến lùi.
Tại thị trường Việt Nam, hai phiên bản của Honda HR-V đều được trang bị hệ thống động cơ 1.8L i-VTEC, 4 xy-lanh thẳng hàng, cho công suất 141 mã lực tại 6.500 vòng/phút và mô-men xoắn 172 Nm tại 4.300 vòng/phút.
Thông số kỹ thuật xe Honda HR-V 2020
Danh mục | Honda HR-V G | Honda HR-V L |
Kiểu động cơ | 1.8L SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng | |
Hộp số | Vô cấp CVT, ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY | |
Dung tích xi lanh (cm3) | 1.799 | |
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 141/6.500 | |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 172/4.300 | |
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 50 | |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử/PGM-F | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | Được thử nghiệm và công bố bởi Honda Motor theo tiêu chuẩn UN ECE R 101 (00). Được kiểm tra và phê duyệt bởi Phòng Chứng nhận Chất lượng xe cơ giới (VAQ), Cục Đăng kiểm Việt Nam. Mức tiêu thụ nhiên liệu thực tế có thể thay đổi do điều kiện sử dụng, kỹ năng lái xe và tình trạng bảo dưỡng kỹ thuật của xe. | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) | 6,7 | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) | 8,8 | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) | 5,4 |
Thanh Hằng