Giá xe ô tô Honda City chỉ từ 559 triệu: Liệu đủ sức soán ngôi Toyota Vios?

Cập nhật: 06:16 | 05/06/2024 Theo dõi KTCK trên

Honda City là mẫu ô tô cỡ B cạnh tranh với Vios hay Accent. Tuy nhiên giá cao, kiểu dáng nam tính khiến City tiếp cận được ít khách hàng và luôn sếp sau Vios và City trong cuộc đua doanh số. Vậy xe có giá bao nhiêu trong tháng 6 này?

Lộ diện mẫu ô tô với ngoại hình "mượt" như Honda City: Đã đẹp lại còn "rẻ"

Honda City ra mắt phiên bản Hatchback: Giá bán "bình dân", gây sốt với loạt trang bị tối tân

Ngày 4/7, Honda Việt Nam ra mắt City tại Hà Nội. Mẫu sedan cỡ B thuộc bản nâng cấp, lắp ráp trong nước. Điểm nhấn của Honda City nằm ở gói an toàn Honda Sensing là trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản với những tính năng hỗ trợ như phanh giảm thiểu va chạm, đèn pha thích ứng tự động, kiểm soát hành trình thích ứng, hệ thống giảm thiểu chệch làn, hỗ trợ giữ làn và thông báo xe phía trước khởi hành.

Nguồn ảnh: Internet
Nguồn ảnh: Internet

Ngoại thất của xe không thay đổi nhiều và điểm khác biệt nằm ở lưới tản nhiệt thiết kế kiểu tổ ong, cản trước và cản sau tạo hình khuếch tán tăng độ khỏe khoắn. Xe còn được trang bị bộ vành thiết kế mới thể thao. Tiến vào khoang lái, so với phiên bản cũ, mặt đồng hồ analog kết hợp màn hình màu 4,2 inch sau vô-lăng cùng với đó là hệ thống thông tin giải trí với màn hình cảm ứng 8 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto.

Nguồn ảnh: Internet
Nguồn ảnh: Internet

Hơn thế, xe còn sở hữu một số trang bị chỉ có trên bản RS và L gồm điều hòa tự động một vùng, cửa gió điều hòa ghế sau, âm thanh 8 loa (bản G 4 loa), khởi động xe từ xa. Về khả năng vận hành, Honda giữ nguyên động cơ xăng 1.5 với loại 4 xi-lanh dung tích 1,5 lít công suất 119 mã lực, mô-men xoắn cực đại 145 Nm. Hộp số vô cấp CVT. Theo hãng công bố, xe có mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp theo công bố là 5,6 lít/100 km.

Hiện tại, Honda City sở hữu 3 phiên bản gồm G giá 559 triệu, L giá 589 triệu và RS giá 609 triệu đồng. Ngoài ra, Honda City đang được nhận ưu đãi 50% lệ phí trước bạ; tặng 01 năm bảo hiểm thân vỏ và nhiều ưu đãi hấp dẫn khác từ Nhà Phân phối khi mua xe trong tháng 6/2024 này. Ngoài mức giá trên, khách hàng phải chi thêm 5 triệu đồng cho màu đỏ. So với bản cũ, City 2023 tăng giá nhẹ từ 10-30 triệu đồng.

Nguồn ảnh: Internet
Nguồn ảnh: Internet

Với những tính năng hàng đầu phân khúc như gói an toàn Honda Sensing, City sẽ tạo cuộc cạnh tranh mới về trang bị. Tuy giá cao nhất phân khúc, đổi lại City cho cảm giác lái hay cùng trang bị an toàn cao. Tuy nhiên, nhiều khách hàng có thể vẫn còn băn khoăn khi mua dòng xe và không phiên bản phiên bản nào trong 3 phiên bản Honda City G; Honda City L và Honda City RS. Cùng tham khảo bảng so sánh các phiên bản dưới đây trước khi ra quyết định mua xe:

Thông số kỹ thuật/Phiên bản

Honda City G

Honda City L

Honda City RS

Kích thước

Kích thước DxRxC (mm)

4.580 x 1.748 x 1.467

Chiều dài cơ sở (mm)

2600

Số chỗ ngồi

5

Khoảng sáng gầm xe (mm)

134

Bán kính quay vòng tối thiểu (m)

5

Trọng lượng không tải (kg)

1117

1128

1140

Trọng lượng toàn tải (kg)

1580

Cỡ lốp

185/60R15

185/55R16

La-zăng

Hợp kim 15 inch

Hợp kim 16 inch

Hệ thống treo trước

MacPherson

Hệ thống treo sau

Giằng xoắn

Hệ thống phanh trước

Phanh đĩa

Hệ thống phanh sau

Phanh tang trống

Phanh đĩa

Ngoại thất

Đèn chiếu xa

Halogen

LED

Đèn chiếu gần

Halogen

LED

Đèn chạy ban ngày

LED

Đèn sương mù

Không

LED

Đèn hậu

LED

Đèn phanh trên cao

LED

Gương chiếu hậu

Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ

Cửa kính điện tự động lên xuống một chạm chống kẹt

Ghế lái

Ăng-ten

Dạng vây cá mập

Nội thất

Chất liệu ghế ngồi

Nỉ

Da

Ghế lái

Chỉnh điện 6 hướng

Vô-lăng

Urethane, điều chỉnh 4 hướng và tích hợp nút điều chỉnh âm thanh

Bọc da, điều chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh

Bọc da, điều chỉnh 4 hướng và tích hợp nút điều chỉnh âm thanh và có lẫy chuyển số

Bảng đồng hồ sau vô-lăng

Analog - 4,2 inch

Màn hình giải trí

Cảm ứng 8 inch

Honda Connect

Không

Giải trí

Kết nối điện thoại thông minh, bản đồ, ra lệnh giọng nói, đàm thoại rảnh tay

Chế độ khởi động từ xa

Không

Khởi động bằng nút bấm

Chìa khóa thông minh

Hệ thống loa

4 loa

8 loa

Nguồn sạc

3

5

Hệ thống điều hòa

Chỉnh cơ

Tự động một vùng

Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau

Không

Tay nắm cửa phía trước đóng/ mở bằng cảm biến

Không

Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc

Không

Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc và ngăn chứa đồ

Không

Đèn đọc bản đồ cho hàng ghế trước và hàng ghế sau

Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau

Đèn cốp

Gương trang điểm cho hàng ghế trước

Ghế lái

Ghế lái + Ghế phụ

Động cơ - Vận hành

Động cơ

1.5L DOHC i-VTEC 4 xy-lanh thẳng hàng, 16 van

Hộp số

Vô cấp CVT

Dung tích xy-lanh (cc)

1498

Công suất (hp/rpm)

119/6.600

Mô-men xoắn (Nm/rpm)

145/4.300

Hệ thống nhiên liệu

Phun xăng điện tử/PGM-FI

Dung tích bình nhiên liệu (L)

40

Hệ thống lái

Trợ lực điện

Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu (ECO Mode)

Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu (ECO Coaching)

Chế độ lái thể thao

Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử

Lẫy chuyển số tích hợp trên vô-lăng

Không

Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (L/100km)

5.6

Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (L/100km)

7.3

Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km)

4.7

Trang bị an toàn

Hệ thống an toàn Honda SENSING

Túi khí cho ghế lái và ghế phụ

Túi khí bên cho hàng ghế trước

Túi khí rèm cho tất cả hàng ghế

Không

Hệ thống cân bằng điện tử VSA

Hệ thống chống bó cứng phanh ABS

Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD

Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS

Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA

Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA

Đèn báo phanh khẩn cấp ESS

Camera lùi

Chức năng khóa cửa tự động

Nhắc nhở cài dây an toàn

Hàng ghế trước

Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX

Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm

Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động

Số túi khí

6

Mẫu ô tô Honda BR-V mất giá hơn 100 triệu: Liệu đã là thời điểm vàng để xuống tiền hay chưa?

Mới đây, một cửa hàng bán ra mẫu xe 7 chỗ Honda BR-V chạy lướt với mức giá thấp hơn 100 triệu đồng so với ...

Cùng tầm giá, nên chọn Toyota Vios hay Mazda 2?

Mazda 2 và Toyota Vios là hai mẫu xe sedan cỡ B được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam. Với thiết kế hiện đại, ...

Hạ Vy