Tính đến đầu giờ sáng ngày 18/6 (theo giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.727,70 USD/Ounce. Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 8/2020 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.736,3 USD/Ounce, tăng 0,7 USD/Ounce trong phiên.
![]() |
Hình minh họa |
Giá vàng ngày 18/6 gần như không biến động khi thị trường ghi nhận nhiều thông tin tốt – xấu đan xen. Trong khi căng thẳng trong quan hệ Trung - Ấn, Mỹ - Triều có dấu hiệu gia tăng và những cảnh báo về làn sóng thứ 2 dịch Covid-19 được cảnh báo, thị trường đã ghi nhận thông tin doanh số bán lẻ của Mỹ trong tháng 5/2020 đạt mức tăng kỷ lục. Diễn biến này đã dấy lên kỳ vọng về triển vọng phục hồi kinh tế hậu Covid-19.
Cụ thể, doanh thu bán lẻ trong tháng 5 đã lên tới 485,5 tỷ USD - gần gấp đôi so với dự báo của các nhà phân tích. Trước đó, việc các doanh nghiệp trên toàn nước Mỹ phải đóng cửa nhằm kiểm soát đại dịch Covid-19 đã khiến doanh số bán lẻ giảm 14,7% trong tháng 4.
Ở diễn biến khác, giá vàng hôm nay cũng bị “ghìm chân” bởi đồng USD trên đà tăng giá. Ghi nhận cùng thời điểm, theo giờ Việt Nam, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 97,053 điểm, tăng 0,12%.
Trong số các kim loại trên sàn Comex, hợp đồng bạc giao tháng 7 tiến 0,7% lên 17,775 USD/Ounce. Hợp đồng đồng giao tháng 7 cộng 1% lên 2,5895 USD/lb. Trong khi đó, hợp đồng bạch kim giao tháng 7 lùi 0,7% xuống 838,20 USD/Ounce. Hợp đồng paladi giao tháng 9 mất 0,9% còn 1.925,50 USD/Ounce.
Tại thị trường trong nước, tính đến 7h50 ngày 18/6, giá vàng tại SJC Hà Nội niêm yết ở mức 48,25 - 48,62 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Tương tự, tại SJC thành phố Hồ Chí Minh niêm yết ở mức 48,25 - 48,60 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra)
Tại Phú Qúy SJC niêm yết giá vàng ở mức 48,40 - 48,57 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Tại PNJ Hà Nội và PNJ TP.HCM niêm yết giá vàng ở mức 48,30 - 48,55 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Tại Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng ở mức 48,41 - 48,57 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 17/6/2020
Loại | Mua | Bán |
TP Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 48.250 | 48.600 |
Vàng SJC 5c | 48.250 | 48.620 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 48.250 | 48.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c | 47.650 | 48.250 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c | 47.650 | 48.350 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 47.200 | 48.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 46.125 | 47.525 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 34.254 | 36.154 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 26.237 | 28.137 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 18.268 | 20.168 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 48.250 | 48.620 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 48.250 | 48.620 |
Trang Nhi