Giá vàng chiều nay 28/4: Áp lực chốt lời gia tăng, vàng lập tức biến động mạnh
Chiều 28/4, giá vàng miếng SJC giảm mạnh tới 1,5 triệu đồng/lượng, đưa giá bán còn 119,5 triệu đồng. Vàng nhẫn và nữ trang 999.9 giảm sâu tới 2 triệu đồng/lượng. Đà giảm phản ánh lực chốt lời nội địa và giá vàng thế giới lao dốc gần 50 USD/ounce, mở ra cơ hội tích lũy cho nhà đầu tư.
Chiều ngày 28/4/2025, giá vàng trong nước ghi nhận một phiên giảm giá mạnh sau nhiều ngày neo ở vùng đỉnh lịch sử, phản ánh sự cộng hưởng của lực chốt lời nội địa và đà giảm sâu trên thị trường vàng thế giới.
Theo cập nhật lúc 17h27, giá vàng miếng SJC tại TP.HCM được niêm yết ở mức 117,5 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 119,5 triệu đồng/lượng chiều bán ra, giảm tới 1,5 triệu đồng mỗi lượng so với phiên liền trước. Các loại vàng SJC nhỏ như 5 chỉ, 2 chỉ, 1 chỉ và 0,5 chỉ cũng đồng loạt hạ giá với biên độ tương tự, cho thấy sức ép điều chỉnh lan rộng trên toàn thị trường.

Tại thị trường Hà Nội, giá vàng miếng SJC và các sản phẩm vàng rồng Thăng Long, vàng VRTL, nhẫn tròn trơn của Bảo Tín Minh Châu cũng không tránh khỏi xu hướng giảm chung, với mức giảm dao động từ 1,3 đến 1,5 triệu đồng/lượng. Giá bán ra tại các hệ thống lớn như Bảo Tín Minh Châu, PNJ, DOJI đồng loạt điều chỉnh về quanh ngưỡng 119,5 triệu đồng/lượng đối với vàng miếng và khoảng 115–118 triệu đồng/lượng đối với vàng nhẫn và trang sức 999.9.
Đặc biệt, ở phân khúc vàng nữ trang và nhẫn tròn 999.9 của PNJ, mức điều chỉnh còn mạnh hơn, khi giảm tới 2 triệu đồng mỗi lượng, đưa giá bán ra xuống còn 115,5 triệu đồng/lượng – mức thấp hơn đáng kể so với những ngày đỉnh cao vừa qua. Hệ thống Phú Quý cũng ghi nhận mức giảm mạnh, khi giá mua vào vàng miếng SJC lùi về 117 triệu đồng/lượng, trong khi nhẫn tròn 999.9 dao động quanh vùng 114 triệu đồng/lượng mua vào và 117 triệu đồng/lượng bán ra.
Sự điều chỉnh mạnh của vàng trong nước phần lớn xuất phát từ diễn biến tiêu cực của giá vàng thế giới. Cập nhật đến cuối giờ chiều, giá vàng giao ngay trên thị trường quốc tế giảm tới 49,41 USD/ounce, tương đương mức giảm 1,48%, xuống còn 3.283,20 USD/ounce. Khi quy đổi theo tỷ giá Vietcombank, giá vàng thế giới hiện chỉ tương đương khoảng 102,17 triệu đồng/lượng, tiếp tục nới rộng mức chênh lệch với giá vàng trong nước lên hơn 17 triệu đồng/lượng. Khoảng cách lớn này phản ánh rõ lực cầu vàng vật chất trong nước vẫn đang neo ở mức cao, mặc dù thị trường quốc tế đã bước vào nhịp điều chỉnh.
Phiên giảm mạnh hôm nay được nhiều chuyên gia đánh giá là một diễn biến điều chỉnh tự nhiên sau chuỗi tăng nóng, đồng thời là cơ hội cho những nhà đầu tư có nhu cầu mua tích lũy vàng vật chất ở vùng giá hợp lý hơn. Tuy nhiên, trong bối cảnh vàng thế giới đang chịu sức ép lớn từ kỳ vọng lãi suất toàn cầu và các diễn biến địa chính trị phức tạp, giới đầu tư trong nước được khuyến nghị nên thận trọng hơn, tránh tâm lý "bắt đáy" vội vã khi xu hướng chung chưa thực sự ổn định. Với sức hấp dẫn dài hạn của vàng vẫn còn nguyên, những nhà đầu tư kiên nhẫn, theo dõi sát diễn biến kinh tế vĩ mô toàn cầu sẽ có nhiều cơ hội hơn trong thời gian tới.
Giá vàng mới nhất ngày 28/4/2025
Loại(VNĐ/lượng) | Công ty | Mua | Bán |
Hồ Chí Minh Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | SJC | 117.500.000 -1.500.000 | 119.500.000 -1.500.000 |
Hồ Chí Minh Vàng SJC 5 chỉ | SJC | 117.500.000 -1.500.000 | 119.520.000 -1.500.000 |
Hồ Chí Minh Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | SJC | 117.500.000 -1.500.000 | 119.530.000 -1.500.000 |
Hồ Chí Minh Nữ trang 99,99% | SJC | 112.500.000 -1.500.000 | 114.400.000 -1.500.000 |
Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | SJC | 112.500.000 -1.500.000 | 115.000.000 -1.500.000 |
Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | SJC | 112.500.000 -1.500.000 | 115.100.000 -1.500.000 |
Hà Nội VÀNG MIẾNG SJC | BTMC | 117.500.000 -1.500.000 | 119.500.000 -1.500.000 |
Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VÀNG RỒNG THĂNG LONG 999.9 | BTMC | 114.800.000 -1.400.000 | 118.300.000 -1.500.000 |
Hà Nội VÀNG MIẾNG VRTL BẢO TÍN MINH CHÂU | BTMC | 115.700.000 -1.300.000 | 118.500.000 -1.500.000 |
Hà Nội NHẪN TRÒN TRƠN BẢO TÍN MINH CHÂU | BTMC | 115.700.000 -1.300.000 | 118.500.000 -1.500.000 |
Hà Nội QUÀ MỪNG BẢN VỊ VÀNG BẢO TÍN MINH CHÂU | BTMC | 115.700.000 -1.300.000 | 118.500.000 -1.500.000 |
Hà Nội SJC | PNJ | 117.500.000 -1.500.000 | 119.500.000 -1.500.000 |
TPHCM PNJ | PNJ | 112.500.000 -2.000.000 | 115.500.000 -2.000.000 |
TPHCM SJC | PNJ | 117.500.000 -1.500.000 | 119.500.000 -1.500.000 |
Hà Nội PNJ | PNJ | 112.500.000 -2.000.000 | 115.500.000 -2.000.000 |
Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | PNJ | 112.500.000 -2.000.000 | 115.500.000 -2.000.000 |
Giá vàng nữ trang Vàng nữ trang 999.9 | PNJ | 112.500.000 -2.000.000 | 115.000.000 -2.000.000 |
Hà Nội DOJI | DOJI | 117.500.000 -1.500.000 | 119.500.000 -1.500.000 |
Hồ Chí Minh DOJI | DOJI | 117.500.000 -1.500.000 | 119.500.000 -1.500.000 |
Vàng miếng SJC | Phú Quý | 117.000.000 -1.500.000 | 119.500.000 -1.500.000 |
Nhẫn tròn Phú Quý 999.9 | Phú Quý | 114.000.000 -1.500.000 | 117.000.000 -1.500.000 |