Giá vàng chiều nay 23/6: Vàng trong nước duy trì đỉnh cao
Giá vàng trong nước tiếp tục duy trì ở mức cao trên diện rộng, bất chấp vàng thế giới suy yếu nhẹ. Vàng miếng SJC niêm yết 119,7 triệu đồng/lượng, chênh lệch gần 14,2 triệu đồng/lượng so với giá quốc tế.
Chiều ngày 23/6, thị trường vàng trong nước tiếp tục duy trì mức giá cao, ổn định trên diện rộng bất chấp giá vàng thế giới có phần suy yếu nhẹ trong phiên. Các doanh nghiệp lớn đồng loạt niêm yết giá vàng miếng SJC ở mức cao, trong khi giá vàng nhẫn và nữ trang vẫn được giữ vững hoặc điều chỉnh nhẹ, phản ánh tâm lý tích lũy vàng vật chất vẫn đang được duy trì ổn định trong bối cảnh chênh lệch với giá quốc tế tiếp tục nới rộng.

Tại TP.HCM, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC) giữ nguyên mức niêm yết so với phiên trước, với giá mua vào vàng miếng SJC (loại 1 lượng, 10 lượng, 1kg) là 117,7 triệu đồng/lượng và bán ra 119,7 triệu đồng/lượng. Các sản phẩm SJC loại nhỏ như 5 chỉ, 2 chỉ, 1 chỉ và 0,5 chỉ cũng không đổi, giá bán dao động từ 119,72 đến 119,73 triệu đồng/lượng.
Đối với vàng nhẫn SJC 99,99% (loại 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ), giá mua – bán được duy trì ở mức 113,7 – 116,2 triệu đồng/lượng. Nhẫn tròn SJC tại các đại lý phía Nam giữ nguyên ở mức 113,7 triệu đồng/lượng mua vào và 116,2 – 116,3 triệu đồng/lượng bán ra tùy loại, cho thấy sức cầu từ thị trường vẫn khá ổn định.
Tại Hà Nội, hệ thống Bảo Tín Minh Châu (BTMC) điều chỉnh tăng nhẹ 100.000 đồng ở một số dòng sản phẩm. Vàng Rồng Thăng Long 999.9 được niêm yết ở mức 113,2 – 116,7 triệu đồng/lượng; nhẫn tròn trơn là 114,6 – 117,6 triệu đồng/lượng. Quà mừng bản vị vàng và vàng trang sức các loại vẫn giữ ở vùng giá cao, dao động quanh mốc 113,1 – 116,6 triệu đồng/lượng.
Hệ thống PNJ tại cả TP.HCM và Hà Nội giữ giá vàng miếng SJC ổn định ở mức 117,7 – 119,7 triệu đồng/lượng. Các dòng nhẫn tròn 999.9, vàng nữ trang 999.9 cũng không thay đổi, lần lượt ở mức 113,7 – 116,5 triệu và 113 – 115,5 triệu đồng/lượng.
Phú Quý niêm yết giá vàng miếng SJC mua vào thấp nhất thị trường, chỉ 117 triệu đồng/lượng, trong khi giá bán vẫn ngang bằng mặt bằng chung là 119,7 triệu đồng/lượng. Các sản phẩm vàng nhẫn 1 lượng và nhẫn tròn 999.9 tại đây giảm nhẹ 100.000 đồng ở cả hai chiều, hiện giao dịch quanh mức 113,6 – 116,6 triệu đồng/lượng.
Trong khi đó, giá vàng thế giới giao ngay (XAU/USD) ghi nhận mức giảm nhẹ 3,10 USD/ounce trong vòng 24 giờ, tương đương -0,09%, hiện giao dịch tại 3.365,66 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá Vietcombank (1 USD = 87.503,664 VND), giá vàng thế giới tương đương khoảng 105,5 triệu đồng/lượng – thấp hơn giá vàng miếng trong nước gần 14,2 triệu đồng/lượng.
Giá vàng mới nhất ngày 23/6/2055
Loại(VNĐ/lượng) | Công ty | Mua | Bán |
Hồ Chí Minh Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | SJC | 117.700.000 | 119.700.000 |
Hồ Chí Minh Vàng SJC 5 chỉ | SJC | 117.700.000 | 119.720.000 |
Hồ Chí Minh Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | SJC | 117.700.000 | 119.730.000 |
Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | SJC | 113.700.000 | 116.200.000 |
Hà Nội VÀNG MIẾNG SJC | BTMC | 117.700.000 | 119.700.000 |
Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VÀNG RỒNG THĂNG LONG 999.9 | BTMC | 113.200.000 +100.000 | 116.700.000 +100.000 |
Hà Nội NHẪN TRÒN TRƠN BẢO TÍN MINH CHÂU | BTMC | 114.600.000 +100.000 | 117.600.000 +100.000 |
Hà Nội QUÀ MỪNG BẢN VỊ VÀNG BẢO TÍN MINH CHÂU | BTMC | 114.500.000 | 117.500.000 |
Hà Nội TRANG SỨC VÀNG RỒNG THĂNG LONG | BTMC | 113.100.000 | 116.600.000 |
Hà Nội TRANG SỨC VÀNG RỒNG THĂNG LONG 999.9 | BTMC | 113.200.000 | 116.700.000 |
Hà Nội TRANG SỨC VÀNG RỒNG THĂNG LONG 99.9 | BTMC | 113.100.000 | 116.600.000 |
Hà Nội SJC | PNJ | 117.700.000 | 119.700.000 |
TPHCM PNJ | PNJ | 113.700.000 | 116.500.000 |
TPHCM SJC | PNJ | 117.700.000 | 119.700.000 |
Hà Nội PNJ | PNJ | 113.700.000 | 116.500.000 |
Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | PNJ | 113.700.000 | 116.500.000 |
Giá vàng nữ trang Vàng nữ trang 999.9 | PNJ | 113.000.000 | 115.500.000 |
Hà Nội DOJI | DOJI | 117.700.000 | 119.700.000 |
Hồ Chí Minh DOJI | DOJI | 117.700.000 | 119.700.000 |
Vàng miếng SJC | Phú Quý | 117.000.000 | 119.700.000 |
Nhẫn tròn Phú Quý 999.9 | Phú Quý | 113.600.000 -100.000 | 116.600.000 -100.000 |
Phú Quý 1 Lượng 999.9 | Phú Quý | 113.600.000 -100.000 | 116.600.000 -100.000 |