Giá vàng chiều nay 22/5: PNJ tăng mạnh vàng nữ trang
Giá vàng phân hóa rõ rệt khi vàng miếng điều chỉnh giảm, vàng trang sức và nhẫn trơn tăng mạnh nhờ nhu cầu ổn định. PNJ, SJC, Bảo Tín Minh Châu và Phú Quý điều chỉnh linh hoạt giữa bối cảnh giá vàng thế giới ít biến động.
Thị trường vàng trong nước ngày 22/5 tiếp tục ghi nhận những biến động trái chiều giữa các loại vàng, phản ánh sự phân hóa trong tâm lý nhà đầu tư và ảnh hưởng từ đà điều chỉnh nhẹ trên thị trường thế giới.
Tính đến 15h52, giá vàngmiếng SJC tại các thương hiệu lớn như SJC, DOJI, PNJ và Bảo Tín Minh Châu đều ghi nhận mức giảm 500.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra, đưa giá giao dịch phổ biến về ngưỡng 118.500.000 đồng/lượng mua vào và 120.500.000 đồng/lượng bán ra.

Trái ngược với vàng miếng, thị trường vàng trang sức và nhẫn trơn ghi nhận sự khởi sắc rõ rệt. Các sản phẩm nữ trang 99,99% của SJC tại TP.HCM tăng 500.000 đồng/lượng ở cả hai chiều, giao dịch tại vùng giá 112.500.000 đồng/lượng mua vào và 114.900.000 đồng/lượng bán ra.
Đáng chú ý, PNJ điều chỉnh tăng mạnh giá vàng nữ trang lên thêm tới 1.000.000 đồng/lượng ở chiều mua và 500.000 đồng/lượng ở chiều bán, đẩy giá nhẫn trơn 999.9 lên mức 113.000.000 đồng/lượng mua vào và 115.500.000 đồng/lượng bán ra.
Bảo Tín Minh Châu cũng ghi nhận mức tăng đều 500.000 đồng/lượng cho các sản phẩm vàng rồng Thăng Long và quà tặng bản vị, cho thấy nhu cầu tiêu dùng và đầu tư vẫn khá ổn định tại khu vực phía Bắc.
Ở chiều ngược lại, một số thương hiệu điều chỉnh giá một cách thận trọng hơn. Phú Quý hạ giá vàng miếng SJC 200.000 đồng/lượng, giao dịch quanh mốc 117.800.000 đồng/lượng mua vào và 120.800.000 đồng/lượng bán ra. Tuy nhiên, các sản phẩm nhẫn tròn và vàng 999.9 của Phú Quý vẫn giữ nguyên ở mức 112.500.000 đồng/lượng mua và 115.500.000 đồng/lượng bán, cho thấy sự ổn định về cung – cầu tại phân khúc này.
Trên thị trường quốc tế, giá vàng thế giới ghi nhận mức tăng nhẹ 0,29 USD/ounce trong vòng 24 giờ qua, đạt 3.314,64 USD/ounce – tương ứng mức tăng khiêm tốn 0,01%. Quy đổi theo tỷ giá Vietcombank, mỗi ounce vàng tương đương khoảng 85,48 triệu đồng, đưa giá một lượng vàng quốc tế quy đổi ra tiền Việt Nam đạt khoảng 103 triệu đồng – thấp hơn khoảng 17 triệu đồng so với vàng miếng trong nước. Khoảng cách chênh lệch lớn này tiếp tục củng cố xu hướng người dân nắm giữ vàng vật chất thay vì đầu cơ vàng quốc tế, nhất là trong bối cảnh tỷ giá và các yếu tố địa chính trị toàn cầu chưa cho thấy dấu hiệu ổn định lâu dài.
Giá vàng chiều nay 22/5/2025
Loại(VNĐ/lượng) | Công ty | Mua | Bán |
Hồ Chí Minh Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | SJC | 118.500.000 | 120.500.000 -500.000 |
Hồ Chí Minh Vàng SJC 5 chỉ | SJC | 118.500.000 | 120.520.000 -500.000 |
Hồ Chí Minh Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | SJC | 118.500.000 | 120.530.000 -500.000 |
Hồ Chí Minh Nữ trang 99,99% | SJC | 112.500.000 +500.000 | 114.900.000 +500.000 |
Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | SJC | 112.500.000 +500.000 | 115.500.000 +500.000 |
Hà Nội VÀNG MIẾNG SJC | BTMC | 118.500.000 | 120.500.000 -500.000 |
Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VÀNG RỒNG THĂNG LONG 999.9 | BTMC | 113.500.000 +500.000 | 117.200.000 +500.000 |
Hà Nội VÀNG MIẾNG VRTL BẢO TÍN MINH CHÂU | BTMC | 115.000.000 +500.000 | 118.000.000 +500.000 |
Hà Nội NHẪN TRÒN TRƠN BẢO TÍN MINH CHÂU | BTMC | 115.000.000 +500.000 | 118.000.000 +500.000 |
Hà Nội QUÀ MỪNG BẢN VỊ VÀNG BẢO TÍN MINH CHÂU | BTMC | 115.000.000 +500.000 | 118.000.000 +500.000 |
Hà Nội SJC | PNJ | 118.500.000 | 120.500.000 -500.000 |
TPHCM PNJ | PNJ | 113.000.000 +1.000.000 | 115.500.000 +500.000 |
TPHCM SJC | PNJ | 118.500.000 | 120.500.000 -500.000 |
Hà Nội PNJ | PNJ | 113.000.000 +1.000.000 | 115.500.000 +500.000 |
Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | PNJ | 113.000.000 +1.000.000 | 115.500.000 +500.000 |
Giá vàng nữ trang Vàng nữ trang 999.9 | PNJ | 112.800.000 +800.000 | 115.300.000 +800.000 |
Hà Nội DOJI | DOJI | 118.500.000 | 120.500.000 -500.000 |
Hồ Chí Minh DOJI | DOJI | 118.500.000 | 120.500.000 -500.000 |
Vàng miếng SJC | Phú Quý | 117.800.000 -200.000 | 120.800.000 -200.000 |
Nhẫn tròn Phú Quý 999.9 | Phú Quý | 112.500.000 | 115.500.000 |
Phú Quý 1 Lượng 999.9 | Phú Quý | 112.500.000 | 115.500.000 |