Giá vàng chiều nay 16/6: Thị trường xuất hiện làn sóng mua vàng nhẫn
Chiều 16/6, thị trường vàng trong nước chứng kiến diễn biến phân hóa đầy bất ngờ khi giá vàng miếng SJC giảm sâu, trong khi vàng nhẫn và trang sức lại bật tăng.
Tính đến 16h09, giá vàng miếng SJC tại TP.HCM giảm mạnh 700.000 đồng ở chiều bán ra, xuống còn 119,6 triệu đồng/lượng, trong khi giá mua vào giảm 200.000 đồng, còn 117,6 triệu đồng/lượng. Đây là mức giảm sâu đồng loạt áp dụng cho tất cả các sản phẩm vàng miếng từ 5 chỉ đến 0,5 chỉ, cho thấy xu hướng hạ nhiệt đang bao trùm toàn bộ thị trường vàng miếng.
Các doanh nghiệp lớn tại Hà Nội như DOJI, PNJ, BTMC cũng nhanh chóng điều chỉnh theo mặt bằng giá mới, đưa vàng SJC về cùng mức 117,6 – 119,6 triệu đồng/lượng. Riêng Phú Quý mua vào thấp hơn, chỉ 117 triệu đồng/lượng, nhưng giữ giá bán ra ổn định.

Trái ngược với sự sụt giảm của vàng miếng, vàng nhẫn và vàng trang sức lại ghi nhận diễn biến khởi sắc. Tại TP.HCM, giá nhẫn tròn SJC 99,99% tăng 200.000 đồng ở cả hai chiều, lên mức 113,9 – 116,4 triệu đồng/lượng. Tại miền Bắc, BTMC nâng giá nhẫn tròn trơn thêm 300.000 đồng, giao dịch ở mức 116,3 – 119,3 triệu đồng/lượng. Vàng Rồng Thăng Long của doanh nghiệp này cũng tăng nhẹ 300.000 đồng, cho thấy nhu cầu mua tích trữ vàng nhẫn vẫn duy trì ổn định.
Đáng chú ý, PNJ bất ngờ điều chỉnh mạnh giá vàng nữ trang. Giá nhẫn trơn 999.9 tăng đến 1 triệu đồng/lượng chiều mua vào, đạt 115 triệu đồng, trong khi chiều bán ra tăng 200.000 đồng lên 117 triệu đồng. Các dòng nữ trang 999.9 và 999 tăng đồng loạt 300.000 đồng mỗi chiều, thiết lập mặt bằng giá mới từ 113,38 – 116 triệu đồng/lượng. Điều này phần nào phản ánh sự gia tăng nhu cầu vàng tích trữ quy mô nhỏ trong dân, trong bối cảnh niềm tin với thị trường vàng miếng có dấu hiệu chững lại.
Trên thị trường quốc tế, giá vàng thế giới đang giảm nhẹ, hiện quanh mốc 3.417,25 USD/ounce, mất 16,22 USD so với 24 giờ trước, tương ứng -0,47%. Quy đổi theo tỷ giá Vietcombank, giá vàng thế giới tương đương khoảng 106,63 triệu đồng/lượng – thấp hơn giá vàng SJC trong nước hơn 10 triệu đồng/lượng. Khoảng chênh lệch lớn này tiếp tục phản ánh áp lực từ chính sách quản lý thị trường vàng trong nước và sự mất kết nối giữa giá trong nước và thế giới.
Ông Kelvin Wong – chuyên gia thị trường cấp cao tại OANDA cho rằng, rủi ro địa chính trị leo thang giữa Israel và Iran đang thúc đẩy tâm lý trú ẩn vào vàng. Sau khi vượt ngưỡng 3.400 USD/ounce, vàng có thể tiến đến mốc kháng cự mới 3.500 USD/ounce nếu căng thẳng không hạ nhiệt. Tuy nhiên, ông cũng cảnh báo, biến động giá vàng hiện tại chủ yếu mang tính thời điểm và chịu ảnh hưởng lớn từ tâm lý thị trường hơn là yếu tố kinh tế cơ bản.
Song song với yếu tố địa chính trị, thị trường vàng quốc tế cũng đang chờ đợi cuộc họp chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), diễn ra trong hai ngày 17–18/6. Dự kiến Fed sẽ tiếp tục giữ nguyên lãi suất, tuy nhiên nhà đầu tư đang kỳ vọng Fed sẽ phát tín hiệu rõ ràng hơn về lộ trình hạ lãi suất trong năm 2025 – thời điểm có thể bắt đầu từ tháng 9. Đây sẽ là yếu tố quan trọng định hình xu hướng giá vàng trong ngắn và trung hạn.
Giá vàng mới nhất ngày 16/6/2025
Loại(VNĐ/lượng) | Công ty | Mua | Bán |
Hồ Chí Minh Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | SJC | 117.600.000 -200.000 | 119.600.000 -700.000 |
Hồ Chí Minh Vàng SJC 5 chỉ | SJC | 117.600.000 -200.000 | 119.620.000 -700.000 |
Hồ Chí Minh Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | SJC | 117.600.000 -200.000 | 119.630.000 -700.000 |
Hồ Chí Minh Nữ trang 99,99% | SJC | 113.900.000 +200.000 | 115.800.000 +200.000 |
Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | SJC | 113.900.000 +200.000 | 116.400.000 +200.000 |
Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | SJC | 113.900.000 +200.000 | 116.500.000 +200.000 |
Hà Nội VÀNG MIẾNG SJC | BTMC | 117.600.000 -200.000 | 119.600.000 -700.000 |
Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VÀNG RỒNG THĂNG LONG 999.9 | BTMC | 115.000.000 +300.000 | 118.500.000 +300.000 |
Hà Nội NHẪN TRÒN TRƠN BẢO TÍN MINH CHÂU | BTMC | 116.300.000 +300.000 | 119.300.000 +300.000 |
Hà Nội QUÀ MỪNG BẢN VỊ VÀNG BẢO TÍN MINH CHÂU | BTMC | 116.300.000 | 119.300.000 |
Hà Nội SJC | PNJ | 117.600.000 -200.000 | 119.600.000 -700.000 |
TPHCM PNJ | PNJ | 115.000.000 +1.000.000 | 117.000.000 +200.000 |
TPHCM SJC | PNJ | 117.600.000 -200.000 | 119.600.000 -700.000 |
Hà Nội PNJ | PNJ | 115.000.000 +1.000.000 | 117.000.000 +200.000 |
Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | PNJ | 115.000.000 +1.000.000 | 117.000.000 +200.000 |
Giá vàng nữ trang Vàng nữ trang 999.9 | PNJ | 113.500.000 +300.000 | 116.000.000 +300.000 |
Giá vàng nữ trang Vàng nữ trang 999 | PNJ | 113.380.000 +300.000 | 115.880.000 +300.000 |
Hà Nội DOJI | DOJI | 117.600.000 -200.000 | 119.600.000 -700.000 |
Hồ Chí Minh DOJI | DOJI | 117.600.000 -200.000 | 119.600.000 -700.000 |
Vàng miếng SJC | Phú Quý | 117.000.0000 | 119.600.000 -400.000 |
Nhẫn tròn Phú Quý 999.9 | Phú Quý | 114.500.000 +500.000 | 117.500.000 +500.000 |
Phú Quý 1 Lượng 999.9 | Phú Quý | 114.500.000 +500.000 | 117.500.000 +500.000 |