Điểm chuẩn các trường công lập thi vào lớp 10 năm 2025 tại Hà Nội
Bao giờ có điểm thi vào 10 Hà Nội 2025, điểm chuẩn lớp 10 năm 2025 Hà Nội ra sao đang là chủ đề quan tâm của phụ huynh và thí sinh.
Thí sinh có thể tra cứu điểm thi lớp 10 Hà Nội tại các địa chỉ sau:
https://hanoi.edu.vn/homegdhn2 – Cổng thông tin điện tử của Sở GD&ĐT Hà Nội
https://tsdaucap.hanoi.gov.vn/tra-cuu-tuyen-sinh-10 – Cổng tuyển sinh đầu cấp thành phố

Thông tin từ Sở GD&ĐT Hà Nội, dự kiến vào ngày 4/7, Hà Nội sẽ công bố điểm thi vào lớp 10 năm học 2025-2026. Được biết, hiện tại Hội đồng chấm thi kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập của Hà Nội đang hoàn thiện các công đoạn cuối khâu chấm thi để kịp công bố điểm vào ngày 4/7.
Trước đó, trong buổi trao đổi thông tin sau kỳ thi, chia sẻ về lịch công bố điểm chuẩn thi vào lớp 10 Hà Nội năm 2025, dự đoán điểm chuẩn vào lớp 10 Hà Nội 2025, ông Trần Thế Cương - Giám đốc Sở GD&ĐT Hà Nội, cho hay: "Năm nay có điều khác biệt là sẽ công bố điểm thi và điểm chuẩn cùng lúc. Dù nhanh nhưng công tác chấm thi đều rất chặt chẽ, công bằng, chính xác, đảm bảo không có chuyện chấm lỏng, chấm chặt. Dự kiến từ ngày 4-6/7, Sở GD&ĐT sẽ công bố điểm thi và điểm chuẩn".
Điểm chuẩn lớp 10 năm 2025 Hà Nội chi tiết từng trường thế nào?
Cũng theo Giám đốc Sở GD&ĐT Trần Thế Cương, dự đoán điểm chuẩn vào lớp 10 Hà Nội 2025 phải đợi chấm thi xong mới có thể đánh giá được. Tuy nhiên, theo phản hồi từ dư luận, năm nay đề thi vừa sức, phù hợp với điều kiện thực tế về tình yêu quê hương, đất nước và lịch sử.
Tính trên số học sinh lớp 9 của Hà Nội năm học 2024-2025, tỷ lệ học sinh học lớp 10 công lập sau THCS vào khoảng 64%, tăng 3% so với năm 2024.
Công thức tính điểm xét tuyển vào lớp 10 THPT công lập không chuyên của Hà Nội năm 2025 như sau:
ĐXT = Điểm Toán + điểm Ngữ văn + điểm Ngoại ngữ + điểm ưu tiên (nếu có) + điểm khuyến khích (nếu có).
Liên quan đến dự đoán về điểm chuẩn, một số ý kiến cho rằng đề thi năm nay gần gũi hơn, "dễ thở" hơn nên có thể điểm chuẩn sẽ tăng nhẹ. Bên cạnh đó, cách tính điểm môn ngoại ngữ ngang bằng với 2 môn còn lại có thể sẽ kéo điểm chuẩn ở các trường top đầu lên vì đây là môn học thế mạnh của học sinh khu vực nội thành.
Trong khi đó, ý kiến của Sở GD&ĐT Hà Nội và hiệu trưởng THPT cho rằng, điểm chuẩn phụ thuộc một phần vào độ khó - dễ của đề thi, vào chất lượng dạy học của từng "lứa" học sinh tốt nghiệp THCS và chỉ tiêu, "tỷ lệ chọi" của từng trường mỗi năm...
Thầy Lê Vũ Quang Tú - giáo viên ở Hà Nội làm bảng dự đoán điểm chuẩn 3 môn vào lớp 10 các trường Hà Nội năm 2025 dựa theo cách tính điểm năm 2024 như sau:
STT | Tên trường | Điểm chuẩn 2024 | Dự đoán 2025 | Quận/Huyện |
1 | Nguyễn Trãi – Ba Đình | 38.5 | 23.0 | Ba Đình |
2 | Phạm Hồng Thái | 37.5 | 22.5 | Ba Đình |
3 | Phan Đình Phùng | 41.75 | 25.0 | Ba Đình |
4 | Ba Vì | 22.5 | 13.5 | Ba Vì |
5 | Bất Bạt | 25 | 15.0 | Ba Vì |
6 | Minh Quang | 18 | 11.0 | Ba Vì |
7 | Ngô Quyền – Ba Vì | 29.75 | 18.0 | Ba Vì |
8 | Quảng Oai | 30.25 | 18.0 | Ba Vì |
9 | Nguyễn Thị Minh Khai – Bắc Từ Liêm | 41.25 | 24.75 | Bắc Từ Liêm |
10 | Thượng Cát | 37.25 | 22.25 | Bắc Từ Liêm |
11 | Xuân Đỉnh | 40.25 | 24.0 | Bắc Từ Liêm |
12 | Cầu Giấy | 40.0 | 24.0 | Cầu Giấy |
13 | Yên Hoà | 42.5 | 25.5 | Cầu Giấy |
14 | Chúc Động | 30.25 | 18.0 | Chương Mỹ |
15 | Chương Mỹ A | 36.0 | 21.5 | Chương Mỹ |
16 | Chương Mỹ B | 27.25 | 16.5 | Chương Mỹ |
17 | Xuân Mai | 30.0 | 18.0 | Chương Mỹ |
18 | Nguyễn Văn Trỗi | 26.25 | 15.75 | Chương Mỹ |
19 | Đan Phượng | 34 | 20.5 |
20 | Hồng Thái | 29.5 | 17.5 |
21 | Tân Lập | 34 | 20.5 |
22 | Thọ Xuân | 30.75 | 18.5 |
23 | Bắc Thăng Long | 35.25 | 21.25 |
24 | Cổ Loa | 35 | 21 |
25 | Đông Anh | 34 | 20.5 |
26 | Liên Hà | 35.5 | 21.5 |
27 | Vân Nội | 34 | 20.5 |
28 | Đống Đa | 36.5 | 22 |
29 | Kim Liên | 41.75 | 25 |
30 | Lê Quý Đôn – Đống Đa | 39.75 | 24 |
31 | Quang Trung – Đống Đa | 37.75 | 22.5 |
32 | Cao Bá Quát – Gia Lâm | 35.75 | 21.5 |
33 | Dương Xá | 36.25 | 21.75 |
34 | Nguyễn Văn Cừ | 35 | 21 |
35 | Yên Viên | 36 | 21.5 |
36 | Lê Quý Đôn – Hà Đông | 42.5 | 25.5 |
37 | Quang Trung – Hà Đông | 39.25 | 23.5 |
38 | Trần Hưng Đạo – Hà Đông | 37 | 22.5 |
39 | Đoàn Kết – Hai Bà Trưng | 23.75 | 14.25 |
40 | Thăng Long | 42.25 | 25.25 |
41 | Trần Nhân Tông | 39.75 | 24 |
42 | Hoài Đức A | 36.25 | 21.75 |
43 | Hoài Đức B | 34.75 | 21 |
44 | Hoài Đức C | 32.25 | 19.25 |
45 | Vạn Xuân – Hoài Đức | 33.25 | 20 |
46 | Trần Phú – Hoàn Kiếm | 39.5 | 23.5 |
47 | Việt Đức | 41.25 | 24.75 |
48 | Hoàng Văn Thụ | 38.25 | 23 |
49 | Trương Định | 37.5 | 22.5 |
50 | Việt Nam – Ba Lan | 39 | 23.5 |
51 | Lý Thường Kiệt | 36.5 | 22 |
52 | Nguyễn Gia Thiều | 41.75 | 25 |
53 | Phúc Lợi | 37.75 | 22.5 |
54 | Thạch Bàn | 36.5 | 22 |
55 | Mê Linh | 35.5 | 21.25 |
56 | Quang Minh | 29.5 | 17.5 |
57 | Tiền Phong | 31 | 18.5 |
58 | Tiến Thịnh | 26 | 15.5 |
59 | Tự Lập | 28.25 | 17.0 | Mê Linh |
60 | Yên Lãng | 31.0 | 18.5 | Mê Linh |
61 | Hợp Thanh | 23.0 | 14.0 | Mỹ Đức |
62 | Mỹ Đức A | 31.75 | 19.0 | Mỹ Đức |
63 | Mỹ Đức B | 27.5 | 16.5 | Mỹ Đức |
64 | Mỹ Đức C | 19.0 | 11.5 | Mỹ Đức |
65 | Đại Mỗ | 35.25 | 21.0 | Nam Từ Liêm |
66 | Trung Văn | 36.75 | 22.0 | Nam Từ Liêm |
67 | Xuân Phương | 37.75 | 22.5 | Nam Từ Liêm |
68 | Mỹ Đình | 39.5 | 23.5 | Nam Từ Liêm |
69 | Đồng Quan | 28.0 | 17.0 | Phú Xuyên |
70 | Phú Xuyên A | 28.25 | 17.0 | Phú Xuyên |
71 | Phú Xuyên B | 23.0 | 14.0 | Phú Xuyên |
72 | Tân Dân | 25.25 | 15.25 | Phú Xuyên |
73 | Ngọc Tảo | 26.25 | 15.75 | Phúc Thọ |
74 | Phúc Thọ | 29.0 | 17.5 | Phúc Thọ |
75 | Vân Cốc | 26.5 | 16.0 | Phúc Thọ |
76 | Cao Bá Quát - Quốc Oai | 28.0 | 17.0 | Quốc Oai |
77 | Minh Khai - Quốc Oai | 26.5 | 16.0 | Quốc Oai |
78 | Quốc Oai | 35.75 | 21.5 | Quốc Oai |
79 | Phan Huy Chú – Quốc Oai | 27.25 | 16.5 |
80 | Đa Phúc | 36.25 | 21.75 |
81 | Kim Anh | 32 | 19.25 |
82 | Minh Phú | 29.75 | 18 |
83 | Sóc Sơn | 34.75 | 21 |
84 | Trung Giã | 29.75 | 17.5 |
85 | Xuân Giang | 31.25 | 18.75 |
86 | Sơn Tây | 39 | 23.5 |
87 | Tùng Thiện | 33.75 | 20.25 |
88 | Xuân Khanh | 24.5 | 14.5 |
89 | Chu Văn An | 42.5 | 25.5 |
90 | Tây Hồ | 37.75 | 22.5 |
91 | Bắc Lương Sơn | 20 | 12 |
92 | Hai Bà Trưng – Thạch Thất | 26 | 15.5 |
93 | Phùng Khắc Khoan – Thạch Thất | 27.75 | 16.5 |
94 | Thạch Thất | 31.25 | 18.75 |
95 | Minh Hà | 24.75 | 15 |
96 | Nguyễn Du – Thanh Oai | 30.75 | 18.5 |
97 | Thanh Oai A | 31.25 | 18.75 |
98 | Thanh Oai B | 34 | 20.5 |
99 | Ngọc Hồi | 37.75 | 22.5 |
100 | Ngô Thị Nhậm | 34.25 | 20.5 |
101 | Đông Mỹ | 33.0 | 20.0 |
102 | Nguyễn Quốc Trinh | 31.25 | 18.75 |
103 | Nhân Chính | 41.25 | 24.75 |
104 | Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân | 38.25 | 23.0 |
105 | Khương Đình | 36.75 | 22.25 |
106 | TH, THCS và THPT Khương Hạ | 36.0 | 21.5 |
107 | Lý Tử Tấn | 28.0 | 17.0 |
108 | Nguyễn Trãi - Thường Tín | 29.75 | 18.0 |
109 | Tô Hiệu - Thường Tín | 26.75 | 16.0 |
110 | Thường Tín | 32.0 | 19.25 |
111 | Vân Tảo | 28.5 | 17.0 |
112 | Đại Cường | 21.0 | 12.5 |
113 | Lưu Hoàng | 20.0 | 12.0 |
114 | Trần Đăng Ninh | 27.5 | 16.5 |
115 | Ứng Hoà A | 29.25 | 17.5 |
116 | Ứng Hoà B | 23.0 | 14.0 |