Cuối tháng 1/2020: Gửi tiết kiệm 2 năm ở đâu lãi cao nhất?

Cập nhật: 12:36 | 26/01/2020 Theo dõi KTCK trên

TBCKVN - Lãi suất tiền gửi tại quầy ngân hàng cao nhất kì hạn 2 năm (24 tháng) là 8,4%/năm áp dụng tại Eximbank.

cuoi thang 12020 gui tiet kiem 2 nam o dau lai cao nhat

Lãi suất ngân hàng ANZ Việt Nam tháng 1/2020 mới nhất

cuoi thang 12020 gui tiet kiem 2 nam o dau lai cao nhat

Lãi suất ngân hàng HSBC Việt Nam tháng 1/2020 mới nhất

cuoi thang 12020 gui tiet kiem 2 nam o dau lai cao nhat

Lãi suất ngân hàng Shinhan Bank tháng 1/2020 mới nhất

Việc lựa chọn tiền gửi tiết kiệm hiện nay đang trở thành một xu hướng được nhiều người lựa chọn khi các kênh đầu tư như vàng hay nhà đất trở nên biến động và khó đo lường hơn trước. Không chỉ vậy, việc gửi tiết kiệm còn tạo ra lãi suất bền vững và an toàn hơn nhiều.

Tiền gửi tiết kiệm là một hình thức mà cá nhân lựa chọn để gửi một số tiền vào một ngân hàng bất kỳ trong một khoảng thời gian nhất định. Qua đó, cá nhân này sẽ được hưởng một lãi suất tiết kiệm tương ứng với kỳ hạn gửi. Ngân hàng sẽ phát hành sổ tiết kiệm với các thông tin cơ bản như số tiền gửi, kỳ hạn, lãi suất…

cuoi thang 12020 gui tiet kiem 2 nam o dau lai cao nhat
Ảnh minh họa

Tiền gửi tiết kiệm có hai hình thức chủ yếu là tiết kiệm có kỳ hạn và tiết kiệm không kỳ hạn. Mỗi loại sẽ có cách tính và lãi suất khác nhau, cụ thể như sau:

Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Đây là loại hình mà người gửi chỉ có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi nhất định theo thỏa thuận với ngân hàng nhận số tiền gửi. Lãi suất sẽ được tính theo các kỳ hạn mà ngân hàng đặt ra, chẳng hạn như 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng, 36 tháng…

Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

Người gửi có thể rút tiền theo nhu cầu mà không cần phải báo trước với ngân hàng. Lãi suất tiết kiệm cho loại hình này thường được tính theo số ngày thực gửi. Tuy nhiên, phần lãi suất này thường thấp hơn hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn.

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 24 tháng tại 30 ngân hàng thương mại trong nước vào cuối tháng 1/2020, lãi suất tiền gửi kì hạn này tại quầy dao động từ 6,0%/năm đến 8,4%/năm.

Eximbank hiện là ngân hàng có mức lãi suất niêm yết cao nhất ở kì hạn 24 tháng với 8,4%/năm.

Tiếp đó là hai ngân hàng gồm Ngân hàng Quốc dân (NCB) và VietBank với cùng mức lãi suất là 8,2%/năm. Ngân hàng Bản Việt có lãi suất kì hạn 24 tháng là 8,1%/năm và Bac A Bank và Kienlongbank có lãi suất là 8%/năm.

Trong khi đó, Techcombank là ngân hàng có lãi suất huy động kì hạn 2 năm thấp nhất từ 6,0% - 6,2%/năm tuỳ theo số tiền gửi, giảm 0,1 điểm % so với đầu tháng trước.

Phía sát ở trên của Techcombank là nhóm Big4 ngân hàng gồm Agribank, Vietcombank, BIDV và VietinBank với mức lãi suất tương đối thấp 6,8%.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 24 tháng mới nhất tháng 1

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất kì hạn 24 tháng

1

Eximbank

-

8,40%

2

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

8,20%

3

VietBank

-

8,20%

4

Ngân hàng Bản Việt

-

8,10%

5

Kienlongbank

-

8,00%

6

Ngân hàng Bắc Á

-

8,00%

7

PVcomBank

-

7,99%

8

ABBank

-

7,90%

9

ACB

Từ 5 tỉ trở lên

7,80%

10

ACB

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

7,76%

11

ACB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

7,70%

12

Ngân hàng OCB

-

7,70%

13

Saigonbank

-

7,70%

14

ACB

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

7,65%

15

ACB

Dưới 200 trđ

7,60%

16

VIB

Từ 100 trđ trở lên

7,60%

17

VPBank

Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ

7,60%

18

VPBank

Từ 10 tỉ trở lên

7,60%

19

MBBank

Từ 200 tỉ trở lên

7,60%

20

Ngân hàng Đông Á

-

7,60%

21

MSB

Từ 1 tỉ trở lên

7,60%

22

MSB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

7,55%

23

SCB

-

7,55%

24

MSB

Từ 50 trđ - dưới 500 trđ

7,50%

25

TPBank

TK trường an lộc

7,50%

26

VIB

Dưới 100 trđ

7,40%

27

SHB

Từ 2 tỉ trở lên

7,40%

28

MSB

Dưới 50 trđ

7,40%

29

LienVietPostBank

-

7,30%

30

VPBank

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

7,30%

31

Sacombank

-

7,30%

32

SHB

Dưới 2 tỉ

7,30%

33

VPBank

Dưới 1 tỉ

7,20%

34

OceanBank

-

7,20%

35

Ngân hàng Việt Á

7,10%

36

HDBank

-

7,00%

37

SeABank

-

6,90%

38

Agribank

-

6,80%

39

VietinBank

-

6,80%

40

Vietcombank

-

6,80%

41

BIDV

-

6,80%

42

Techcombank

Từ 3 tỉ trở lên

6,20%

43

Techcombank

Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ

6,10%

44

Techcombank

Dưới 1 tỉ

6,00%

Thu Hoài