Chỉ số EPS, cách tính chỉ số EPS trong đầu tư chứng khoán

Cập nhật: 15:10 | 06/06/2022 Theo dõi KTCK trên

EPS có tên đầy đủ tiếng Anh là Earning Per Share. Đây chính là lợi nhuận sau thuế mà nhà đầu tư sẽ được nhận từ 1 cổ phiếu. EPS còn được hiểu là khoản lời mà bạn có được trên 1 lượng vốn ban đầu bỏ ra.

Ý nghĩa chỉ số EPS

EPS là một trong nhiều chỉ số được nhà đầu tư sử dụng để lựa chọn cổ phiếu, dựa trên khả năng tạo ra lợi nhuận của một công ty (hay dự án đầu tư) cũng như đánh giá về sự tăng trưởng của doanh nghiệp trong tương lai.

Chỉ số EPS thường được dùng để đánh giá tính hiệu quả và khả thi của dự án hay doanh nghiệp. Các ý nghĩa của chỉ số này như sau:

Có thể phản ánh tình hình kinh doanh của một doanh nghiệp, giúp nhà đầu tư dễ dàng lựa chọn khi tham gia đầu tư vào cổ phiếu.

Là chỉ số so sánh hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực.

Ngoài ra còn sử dụng để tính toán những chỉ số kinh tế khác, chẳng hạn như P/E và ROE.

0641-chy-sy-eps
Hình minh họa

Chỉ số EPS được chia thành 2 loại là EPS cơ bản và EPS pha loãng:

EPS cơ bản (Basic EPS): Là lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu thường. Loại này thường được tính dựa trên công thức như sau:

EPS = (Thu nhập ròng – Cổ tức cổ phiếu ưu đãi) / Số lượng cổ phiếu bình quân đang lưu hành

EPS pha loãng (Diluted EPS): Thường được sử dụng để hạn chế sự rủi ro và pha loãng lợi nhuận của một cổ phiếu. Việc này xảy ra khi công ty phát hành các loại trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi hay ESOP. Loại EPS được đánh giá là đưa ra tính chính xác cao hơn vì nó có đo lường, phản ánh được sự thay đổi lượng cổ phiếu qua các sự kiện, biến cố.

EPS pha loãng = (Lợi nhuận ròng – Cổ tức cổ phiếu ưu đãi) / (Lượng cổ phiếu đang lưu hành + Lượng cổ phiếu sẽ được chuyển đổi)

Thực tế, để có thể khái quát được các biến động của thị trường và đo lường được lợi tức của mỗi cổ phiếu sau thuế. Các doanh nghiệp, công ty cần đánh giá kết quả của hoạt động kinh doanh dựa trên cả 2 loại chỉ số trên.

Cách tính chỉ số EPS trong chứng khoán

Ta áp dụng công thức sau để tính được chỉ số EPS:

5759-eps

Trong đó:

– Lợi nhuận sau thuế (còn gọi là lợi nhuận ròng): Đây là khoản lợi tức của công ty sau khi điều chỉnh các loại phí liên quan đến hoạt động, mức khấu hao, nộp thuế, lãi suất và những mức phí liên quan trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của công ty.

Công thức để tính lợi nhuận ròng:

Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận thuần của các hoạt động tài chính + Doanh thu thuần + Các khoản bất thường khác – Chi phí (Chi phí quản lý doanh nghiệp + Phí bán hàng + Các khoản phí bất thường) – Giá vốn bán hàng – Thuế thu nhập doanh nghiệp

– Cổ tức cổ phiếu ưu đãi: Đây là mức lợi nhuận mà người đầu tư có được từ những cổ phiếu ưu đãi.

– Số lượng cổ phiếu bình quân đang lưu hành: Nhiều doanh nghiệp sẽ chọn tính toán dựa vào số lượng cổ phiếu bình quân lưu hành tại thời điểm cuối hạn để dễ dàng tính toán hơn.

Trên thực tế, nhà đầu tư có thể tìm chỉ số EPS của doanh nghiệp qua Báo cáo tài chính hợp nhất của doanh nghiệp (công ty cổ phần).

Một doanh nghiệp có EPS tăng ổn định trong vòng nhiêu năm thì được đánh giá là một doanh nghiệp có nền tảng tốt. Tuy nhiên, nhà đầu tư không nên chỉ căn cứ vào EPS làm một thước đo tài chính duy nhất mà tham khảo kết hợp với việc phân tích các chỉ số khác. Trong đó, nổi bật nhất là các chỉ số như P/E (tỷ lệ giá theo thu nhập), ROA (tỷ suất sinh lời trên tài sản), ROE (tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu), tỷ số thanh toán bằng tiền mặt, tỷ số thanh toán nhanh.

Tìm hiểu NAV (Net Asset Value) trong chứng khoán và cách tính chỉ số

NAV (Net Asset Value) còn được gọi là giá trị tài sản thuần. Dùng để đánh giá giá trị tài sản của một doanh nghiệp ...

Tìm hiểu về ROA, ROE và cách tính chỉ số

Việc hiểu rõ chỉ số ROA, ROE sẽ giúp bạn quản lý và đánh giá quá trình sử dụng vốn kinh doanh của mình một ...

Thị trường giá xuống (bear market) là gì?

Thị trường giá xuống là khi chỉ số chứng khoán giảm từ 20% tính từ mốc giá cao nhất, trong thời gian ít nhất hai ...

Trâm Trâm (t/h)