Cập nhật bảng giá xe Toyota Vios mới nhất ngày 18/6/2020

Cập nhật: 18:26 | 17/06/2020 Theo dõi KTCK trên

KTCKVN - Cập nhật thông tin Toyota Vios 2020 mới nhất: Giá xe niêm yết và giá lăn bánh tại Việt Nam, các khuyến mãi mới nhất từ đại lý trong ngày 18/6/2020.

cap nhat bang gia xe toyota vios moi nhat ngay 1862020

Dưới 500 triệu, nên mua xe VinFast Fadil 2020 hay Kia Morning 2020?

cap nhat bang gia xe toyota vios moi nhat ngay 1862020

Cập nhật bảng giá xe Mazda 2 ngày 17/6/2020: Ưu đãi lên đến 40 triệu đồng

cap nhat bang gia xe toyota vios moi nhat ngay 1862020

Cập nhật bảng giá xe Hyundai Sonata mới nhất ngày 16/6/2020

Ra mắt từ năm 2003, Toyota Vios có thể coi là mẫu xe quốc dân tại thị trường Việt Nam. Liên tục nhiều năm, mẫu sedan hạng B của Toyota chinh phục vị trí xe bán chạy nhất trong tháng cũng như cả năm.

Trước nhu cầu ngày càng cao của thị trường, Toyota Việt Nam đã cho ra mắt Toyota Vios 2020 từ ngày 2/1/2020. Xe được nâng cấp hàng loạt trang bị an toàn và tiện nghi hiện đại, nhờ đó Toyota Vios thế hệ mới có thể tự tin cạnh tranh với các đối thủ trong phân khúc sedan hạng B.

cap nhat bang gia xe toyota vios moi nhat ngay 1862020
Xe Toyota Vios 2020

Giá xe Toyota Vios tại Việt Nam ngày 18/6/2020

Bảng giá xe Toyota Vios mới nhất ngày 18/6/2020

Phiên bản xe

Giá niêm yết

Toyota Vios 1.5E MT (3 túi khí)

470.000.000 đồng

Toyota Vios 1.5E MT (7 túi khí)

490.000.000 đồng

Toyota Vios 1.5E CVT (3 túi khí)

520.000.000 đồng

Toyota Vios 1.5E CVT (7 túi khí)

540.000.000 đồng

Toyota Vios 1.5G CVT

570.000.000 đồng

Khuyến mãi xe Toyota Vios

Nhiều đại lý Toyota đang có khuyến mãi cho khách hàng nhằm mang lại cho khách hàng mức giá dễ chịu nhất. Cụ thể khách hàng sẽ nhận được mức ưu đãi tiền mặt từ 20 - 30 triệu đồng khi mua xe Toyota Vios.

Ngoài ra, các đại lý xe cũng hỗ trợ trả góp lên đến 80%, cao nhất lên tới 7 năm cho khách hàng mua xe. Đây cũng là động thái gỡ bài toán khó khăn trong mùa Covid-19, và hứa hẹn đưa doanh số xe Toyota Vios tăng trưởng trở lại như kỳ vọng.

Giá xe Toyota Vios lăn bánh tại Hà Nội

Chi phí

Toyota Vios 1.5E MT

(3 túi khí)

Toyota Vios 1.5E MT

(7 túi khí)

Toyota Vios 1.5E CVT

(3 túi khí)

Toyota Vios 1.5E CVT

(7 túi khí)

Toyota Vios 1.5G CVT

Giá niêm yết

470.000.000

490.000.000

520.000.000

540.000.000

570.000.000

Lệ phí trước bạ (6%)

28.200.000

29.400.000

31.200.000

32.400.000

34.200.000

Phí đăng ký biển số

20.000.000

20.000.000

20.000.000

20.000.000

20.000.000

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1.560.000

1.560.000

1.560.000

1.560.000

1.560.000

Bảo hiểm TNDS (01 năm)

480.700

480.700

480.700

480.700

480.700

Phí đăng kiểm

240.000

240.000

240.000

240.000

240.000

Phí bảo hiểm vật chất xe 1,5% (không bắt buộc)

7.050.000

7.350.000

7.800.000

8.100.000

8.550.000

Giá Toyota Vios lăn bánh tại Hà Nội

527.530.700 đồng

549.030.700 đồng

581.280.700 đồng

602.780.700 đồng

635.030.700 đồng

Giá xe Toyota Vios lăn bánh tại TP.HCM

Chi phí

Toyota Vios 1.5E MT

(3 túi khí)

Toyota Vios 1.5E MT

(7 túi khí)

Toyota Vios 1.5E CVT

(3 túi khí)

Toyota Vios 1.5E CVT

(7 túi khí)

Toyota Vios 1.5G CVT

Giá niêm yết

470.000.000

490.000.000

520.000.000

540.000.000

570.000.000

Lệ phí trước bạ (5%)

23.500.000

24.500.000

26.000.000

27.000.000

28.500.000

Phí đăng ký biển số

11.000.000

11.000.000

11.000.000

11.000.000

11.000.000

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1.560.000

1.560.000

1.560.000

1.560.000

1.560.000

Bảo hiểm TNDS (01 năm)

480.700

480.700

480.700

480.700

480.700

Phí kiểm định

240.000

240.000

240.000

240.000

240.000

Phí bảo hiểm vật chất xe 1,5% (không bắt buộc)

7.050.000

7.350.000

7.800.000

8.100.000

8.550.000

Giá Toyota Vios lăn bánh tại TP.HCM

513.830.700 đồng

535.130.700 đồng

567.080.700 đồng

588.380.700 đồng

620.330.700 đồng

Giá xe Toyota Vios lăn bánh tại các tỉnh thành khác

Chi phí

Toyota Vios 1.5E MT

(3 túi khí)

Toyota Vios 1.5E MT

(7 túi khí)

Toyota Vios 1.5E CVT

(3 túi khí)

Toyota Vios 1.5E CVT

(7 túi khí)

Toyota Vios 1.5G CVT

Giá niêm yết

470.000.000

490.000.000

520.000.000

540.000.000

570.000.000

Lệ phí trước bạ (5%)

23.500.000

24.500.000

26.000.000

27.000.000

28.500.000

Phí đăng ký biển số

1.000.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1.560.000

1.560.000

1.560.000

1.560.000

1.560.000

Bảo hiểm TNDS (01 năm)

480.700

480.700

480.700

480.700

480.700

Phí kiểm định

240.000

240.000

240.000

240.000

240.000

Phí bảo hiểm vật chất xe1,5% (không bắt buộc)

7.050.000

7.350.000

7.800.000

8.100.000

8.550.000

Giá Toyota Vios lăn bánh tại tỉnh thành khác

503.830.700 đồng

525.130.700 đồng

557.080.700 đồng

578.380.700 đồng

610.330.700 đồng

Đánh giá ngoại thất Toyota Vios 2020

Toyota Vios 2020 sở hữu kích thước Dài x Rộng x Cao lần lượt 4.425 x 1.730 x 1.475 (mm), chiều dài cơ sở 2.550 mm. So với phiên bản cũ, kích thước xe dài và rộng hơn so với phiên bản cũ, giúp mang đến không gian cabin rộng rãi hơn cho xe, là lựa chọn cho khách hàng yêu cầu một chiếc sedan hạng B rộng rãi.

Toyota Vios được làm mới đầu xe với lưới tản nhiệt, cản trước, cụm đèn trước, đèn LED chạy ban ngày. Trong đó, phiên bản giá mềm Vios E MT trang bị: Đèn xe Halogen, hệ thống nhắc nhở đèn sáng, gương chiếu hậu chỉnh điện.

Riêng phiên bản cao cấp Vios G CVT được trang bị đèn xe Projector, điều khiển đèn tự động, tự động nhắc nhở đèn sáng, đèn chạy ban ngày, gương chiếu hậu chỉnh gập điện và tích hợp đèn báo rẽ, đèn hậu LED.

Tất cả phiên bản đều sử dụng la-zăng kích thước 15-inch, đi kèm bộ lốp thông số 185/60R15, cân đối giữa khả năng vận hành êm ái, nhưng vẫn đem lại thiết kế cân đối cho ngoại thất. Thiết kế la-zăng cũng được thiết kế mới cá tính và mạnh mẽ hơn so với trước đây.

Đuôi xe Toyota Vios thu hút với đèn hậu mới và cản sau thể thao. Thiết kế mới bo phần đuôi tròn trịa cũng giúp Toyota Vios trở nên gọn gàng hơn, đảm bảo tính khí động học cho xe.

cap nhat bang gia xe toyota vios moi nhat ngay 1862020

Nội thất Toyota Vios 2020

Không chỉ có ngoại thất, nội thất của Toyota Vios cũng được làm mới. Cụ thể là bảng điều khiển trung tâm đẹp và hiện đại hơn, trang bị thêm nhiều tính năng cao cấp đáp ứng tốt hơn nhu cầu sử dụng của người dùng.

Vô lăng Toyota Vios thế hệ mới được thiết kế bo tròn cạnh đáy nhiều hơn trước. Vô lăng trên phiên bản 1.5G CVT được bọc da mạ bạc, các phiên bản còn lại sử dụng vô lăng chất liệu urethane mạ bạc, và có thể điều chỉnh 2 hướng.

Phiên bản Toyota Vios 1.5E MT trang bị ghế nỉ, vô-lăng 3 chấu trơn, giải trí CD, âm thanh 4 loa, kết nối USB/AUX/Bluetooth, điều hoà chỉnh tay.

Trong khi đó, phiên bản Toyota Vios 1.5G CVT lại được trang bị ghế da, vô-lăng bọc da tích hợp điều chỉnh âm thanh, đồng hồ lái màn hình hiển thị, khởi động bằng nút bấm, giải trí DVD, âm thanh 6 loa, kết nối USB/AUX/Bluetooth, điều hoà tự động.

Ghế lái tất cả phiên bản đều trang bị chỉnh tay 6 hướng và ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng. Hàng ghế thứ hai có tựa tay trung tâm tích hợp giá để cốc, đồng thời có thể gập gọn theo tỉ lệ 60:40 để mở rộng khoang hành lý.

Động cơ và vận hành

Toyota Vios 2020 tiếp tục sử dụng động cơ xăng 2NR-FE dung tích 1.5L, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC kết hợp hệ thống van biến thiên kép Dual VVT-i, tạo ra công suất tối đa 107 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 140Nm tại 4200 vòng/phút. Đi kèm với động cơ trên là hộp số sàn 5 cấp hoặc hộ số biến thiên vô cấp CVT.

Tuy vậy, cơ cấu truyền động trên đã khẳng định được độ tin cậy qua nhiều năm qua các thế hệ trước đó. Nhờ đó, Toyota Vios 2020 kế thừa những ưu điểm vận hành như: tiết kiệm nhiên liệu, vận hành bền bỉ và thân thiện với môi trường.

Hệ thống treo trên thế hệ mới cũng không có sự thay đổi với treo trước kiểu độc lập Macpherson và treo sau kiểu dầm xoắn. Tuy nhiên, nhà sản xuất cũng có điều chỉnh đôi chút hệ thống lò xo và giảm xóc, mang lại cảm giác êm ái hơn.

Thân xe cũng được cải tiến nhằm giảm các rung động không mong muốn ở các vị trí bảng điều khiển, hàn bổ sung tại cột trụ B, thanh giằng gầm xe lớn hơn và tăng cường các điểm nối dưới gầm xe.

Trang bị an toàn

Toyota Vios 2020 được nâng cấp khá nhiều trang bị an toàn, trong đó hệ thống phanh ABS/EBD/BA, hệ thống kiểm soát lực kéo, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hệ thống 7 túi khí an toàn là những trang bị trải đều trên các phiên bản. Riêng hai 2 phiên bản CVT được trang bị thêm cảm biến lùi xe.

Các trang bị an toàn hàng đầu có thể kể ra như:

- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS

- Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA

- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD

- Hệ thống cân bằng điện tử VSC

- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC

- Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC

- Cảm biến lùi (1.5G CVT và 1.5E CVT)

- 7 túi khí (người lái và hành khách phía trước, bên hông phía trước, túi khí rèm và đầu gối người lái)

- Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ (tựa đầu giảm chấn)

- Cột lái & bàn đạp phanh tự đổ

- Khung xe GOA

- Dây an toàn 3 điểm tất cả các ghế

- Hệ thống báo động

- Hệ thống báo động kết hợp mã hóa động cơ (1.5G CVT)

Hạ Vy

Tin cũ hơn
Xem thêm