Các hình thức phí chuyển tiền ngân hàng Vietinbank hiện nay

Cập nhật: 16:39 | 28/05/2019 Theo dõi KTCK trên

TBCKVN – Phí chuyển tiền khác ngân hàng Vietinbank là bao nhiêu? Cách tính phí chuyển tiền đơn giản, giúp bạn tự tính chính xác mức phí tương ứng với số tiền giao dịch.  

cac hinh thuc phi chuyen tien ngan hang vietinbank hien nay Ngân hàng nào có mức phí chuyển tiền rẻ nhất?
cac hinh thuc phi chuyen tien ngan hang vietinbank hien nay Cách chuyển tiền ngân hàng SHB nhanh chóng nhất
cac hinh thuc phi chuyen tien ngan hang vietinbank hien nay Mức phí chuyển tiền khác ngân hàng Agribank hiện nay là bao nhiêu?

Để chuyển tiền từ Vietinbank đến các tài khoản của ngân hàng khác thì bạn có hai cách:

Cách 1: Chuyển tiền từ tài khoản Vietinbank đến tài khoản ngân hàng khác.

Cách 2: Mang tiền mặt đến ngân hàng và chuyển tiền đến tài khoản ngân hàng khác.

Bạn có thể lựa chọn chuyển tiền bằng VNĐ hoặc ngoại tệ. Tiền VNĐ thì thường không yêu cầu chứng minh mục đích gửi chuyển tiền. Nhưng với ngoại tệ thì phí chuyển tiền khác ngân hàng Vietinbank sẽ được thu các mức phí khác nhau tùy mục đích chuyển tiền.

cac hinh thuc phi chuyen tien ngan hang vietinbank hien nay
Các hình thức phí chuyển tiền ngân hàng Vietinbank hiện nay. Ảnh minh họa

Phí chuyển tiền khác ngân hàng của Vietinbank với VNĐ

- Trích tiền trực tiếp từ tài khoản Vietinbank chuyển đi:

+ Tải khoản nhận tiền được mở tại chi nhánh ngân hàng cùng tỉnh hoặc thành phố với tài khoản Vietinbank: 0.03%, tối thiểu 10.000đ, tối đa 1.000.000đ.

+ Tải khoản nhận tiền được mở tại chi nhánh ngân hàng khác tỉnh hoặc thành phố với tài khoản Vietinbank: 0.03%, tối thiểu 10.000đ, tối đa 1.000.000đ.

+ Nếu chuyển bằng cách nộp tiền mặt để chuyển đi: thu thêm phí kiểm đếm là 0.02%, tối thiểu 10.000đ, tối đa 1.000.000đ.

- Chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng khác đến tài khoản Vietinbank, trả bằng tiền mặt: 0.03%, tối thiểu 10.000đ, tối đa 1.000.000đ.

Phí chuyển tiền ngoại tệ khác ngân hàng của Vietinbank

Chuyển tiền ngoại tệ đi khác hệ thống Vietinbank

- Chuyển ngoại tệ đi trong nước: 0.03%, tối thiểu 2 USD, tối đa 50 USD.

- Chuyển tiền từ Vietinbank đi nước ngoài.

+ Chuyển tiền đi du học hoặc khám chữa bệnh: 0.15%, tối thiểu 5USD, tối đa 200 USD.

+ Chuyển tiền đi nước ngoài với các mục đích khác: 0.2%, tối thiểu 5 USD, tối đa 200 USD.

Trường hợp bạn chọn phí Our - tức là bạn sẽ trả mọi chi phí phát sinh tại Việt Nam và nước ngoài khi chi chuyển ngoại tệ ra nước ngoài thì mức phí được tính như sau:

- Chuyển ngoại tệ đi trong nước (phí Our): 5 USD.

- Chuyển tiền đi nước ngoài.

+ Lệnh thanh toán bằng USD, phí Our thông thường đến ngân hàng đại lý: 6 USD.

+ Lệnh thanh toán bằng USD, phí Our Guarantee đến ngân hàng hưởng: 22 USD.

+ Lệnh tiền đi qua Vietinbank Lào: 0.08% giá trị giao dịch. Cộng thêm 5 USD nếu ngân hàng hưởng khác Vietinbank Lào. Tối thiểu 6 USDl.

+ Lệnh thanh toán bằng JYP (Nhật): 0.05% giá trị giao dịch + 2.500 JYP. Tối thiểu 5.500 JPY.

+ Lệnh thanh toán bằng ngoại tệ khác: 30 USD.

Chuyển ngoại tệ từ hệ thống ngân hàng khác tới tài khoản Vietinbank

- Nguồn tiền đến từ nước ngoài: 0.05%, tối thiểu 2 USD, tối đa 150 USD.

- Nguồn tiền đến từ nước ngoài do chi nhánh của Vietinbank làm đầu mối chuyển tiếp: 0.03%, tối thiểu 1 USD, tối đa 150 USD.

- Nguồn tiền dến từ nước ngoài do ngân hàng trong nước và chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam chuyển tiếp: 2 USD.

Chuyển ngoại tệ đến nhận bằng tiền mặt:

Phí tính bằng phí rút tiền mặt từ tài khoản thanh toán ngoại tệ.

Chuyển tiền tới chi nhánh Vietinbank tại nước ngoài: Phí bằng 70% phí chuyển tiền Ngoại tệ tương ứng.

Thoái hối lệnh chuyển tiền ngoại tệ đi:

- Trong nước: 3 USD.

- Ngoài nước: 5 USD.

Phí chuyển tiền từ Vietinbank sang Agribank

Với những quy định hiện hành về mức phí chuyển tiền khác hệ thống của Vietinbank như trên thì khi việc chuyển tiền từ Vietinbank sang tài khoản Agribank sẽ chia làm hai trường hợp.

- Trường hợp 1: chuyển tiền từ tài khoản Vietinbank sang tài khoản Agribank.

- Nếu tài khoản Agribank và tài khoản Vietinbank được mở tại những chi nhánh của các ngân hàng tương ứng cùng tỉnh với nhau, mức phí sẽ là 0.03%, tối thiểu 10.000đ và tối đa là 1.000.000đ.

- Nếu tài khoản Agribank và tài khoản Vietinbank được mở tại những chi nhánh nằm tại các tỉnh, thành phố khác nhau, mức phí chuyển tiền sẽ là 0.03%.

- Trường hợp 2: Nếu bạn mang tiền mặt nộp vào Vietinbank để chuyển sang tài khoản Agribank. Mức phí chuyển tiền vẫn là 0.03% + phí kiểm đếm là 0.02%.

Phí chuyển tiền từ Vietinbank sang Vietcombank

Phí chuyển tiền từ Vietinbank sang Vietcombank cũng tương tự như chuyển tiền từ Vietinbank sang Agribank.

- Phí chuyển tiền từ tài khoản Vietinbank sang tài khoản Vietcombank cùng tỉnh hoặc khác tỉnh thành phố: 0.03% trên số tiền giao dịch, tối thiểu 10.000đ và tối đa 1.000.000đ.

Với những trường hợp phí chuyển tiền dưới 10.000đ thì vẫn sẽ thu tối thiểu là 10.000đ. Nếu chuyển tiền với số tiền lớn, phí chuyển tiền trên 1.000.000đ thì bạn cũng sẽ chỉ phải trả phí là 1.000.000đ.

- Phí chuyền tiền từ Vietinbank sang tài khoản Vietcombank trường hợp nộp tiền mặt để chuyển sẽ thu thêm phí kiểm đếm là 0.02% và phí chuyển tiền là 0.03% trên số tiền giao dịch.

Phí chuyển tiền khác ngân hàng Vietinbank

Vietinbank không có sự phân biệt giữa các ngân hàng vì vậy phí chuyển tiền khác ngân hàng Vietinbank đến tất cả các ngân hàng trong hệ thống đều áp dụng ở mức giống nhau đối với VNĐ.

Mức phí chung là 0.03% trên số tiền giao dịch, tối thiểu 10.000đ, tối đa 1.000.000đ. Riêng các trường hợp mang tiền mặt tới Vietinbank để chuyển tới các ngân hàng khác thì bạn sẽ cộng thêm phí kiểm đếm là 0.02%.

Thu Hoài