Bảng giá xe máy Honda Air Blade 160 mới nhất tháng 7/2022: Đâu là lựa chọn của người tiêu dùng thông minh? | |
Bảng giá xe máy Honda SH 2022 mới nhất tháng 7/2022: Có đủ hấp dẫn với giá 100 triệu? |
Bảng giá xe máy Honda mới nhất cuối tháng 6/2022 |
Tại nhiều HEAD lớn ở Hà Nội, các mẫu xe máy tay ga Honda vẫn đang ở trong tình trạng khan hàng dẫn đến tăng giá mạnh từ 10 - 20 triệu đồng tại đại lý. Nguyên nhân chính là do việc thiếu linh kiện để sản xuất khiến nguồn cung bị hạn chế.
Tại các đại lý, giá bán xe máy Honda Vision thực tế đang ở mức từ 44 - 53 triệu đồng, cao hơn giá đề xuất khoảng 14 - 18 triệu đồng.
Với xe máy Honda SH Mode, nếu tại đại lý có xe thì giá bán cũng tăng cao, chênh từ 12 - 16 triệu đồng so với giá đề xuất.
Tăng cao nhất là xe máy Honda SH 150, chênh khoảng 20 triệu đồng. Các mẫu xe số như Wave Alpha, Blade, wave RSX hay Honda Future cũng đang có giá bán tăng cao hơn giá đề xuất từ 2 - 3 triệu đồng.
Bảng giá xe máy Honda SH 2022 mới nhất tháng 7/2022: Có đủ hấp dẫn với giá 100 triệu? |
Bảng giá xe máy tay ga Honda cuối tháng 6/2022 (Đv: triệu đồng) | |||
Mẫu xe | Giá đề xuất | Giá đại lý | Chênh lệch |
Vision tiêu chuẩn | 29,99 | 44 | + 14,01 |
Vision cao cấp | 30,7 | 47 | + 16,3 |
Vision đặc biệt | 31,99 | 48 | + 16,01 |
Vision cá tính | 34,49 | 53 | + 18,51 |
Lead tiêu chuẩn | 37,49 | 46 | + 8,51 |
Lead cao cấp | 39,29 | 48 | + 8,71 |
Lead đen mờ | 39,79 | 50 | + 10,21 |
Air Blade 125 2022 tiêu chuẩn | 42,09 | 48 | + 5,91 |
Air Blade 125 2022 đặc biệt | 43,29 | 51 | + 7,71 |
Air Blade 160 2022 tiêu chuẩn | 55,99 | 60 | + 4,01 |
Air Blade 160 2022 đặc biệt | 57,19 | 63 | + 5,81 |
SH mode thời trang CBS | 53,89 | 69,5 | + 15,61 |
SH mode cá tính CBS | 57,89 | 81 | + 23,11 |
SH mode cá tính ABS | 58,99 | 81 | + 22,01 |
SH 125 CBS 2022 | 70,99 | 83,2 | + 12,21 |
SH 125 ABS 2022 | 78,99 | 90,5 | + 11,51 |
SH 150 CBS 2022 | 87,99 | 98,7 | + 10,71 |
SH 150 ABS 2022 | 95,99 | 118 | + 22,01 |
SH 150 cuốiABS 2022 | 98,49 | 120 | + 21,51 |
SH350i Thể thao | 145,9 | 160 | + 14,1 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.
Đối với dòng xe số Honda, trong đó, mẫu xe máy Wave Alpha 110cc đang có mức giá là 17,86 triệu đồng. Nhỉnh hơn là các mẫu Phanh cơ vành nan hoa, Phanh đĩa vành nan hoa và Phanh đĩa vành đúc của dòng Blade 110 với giá lần lượt là 18,84 triệu đồng, 19,82 triệu đồng và 21,29 triệu đồng.
Tại các cửa hàng phân phối, giá xe máy bán ra cũng được duy trì trong khoảng 22,90 - 95,20 triệu đồng. So với mức giá đề xuất của hãng, giá đại lý hiện đang cao hơn khoảng 4,01 - 9,40 triệu đồng. Trong đó, mức chênh lệch cao nhất được ghi nhận với dòng xe Super Cub C125.
So sánh chiều cao yên xe máy Honda SH với một số mẫu xe |
Trái ngược với sự tăng giá mạnh mẽ của xe ga và xe số, các mẫu xe côn tay đang có giá bán thấp hơn khá nhiều so với đề xuất của hãng.
Bảng giá xe số Honda cuối tháng 6/2022 (Đv: triệu đồng) | |||
Mẫu xe | Giá đề xuất | Giá đại lý | Chênh lệch |
Wave Alpha 110 vành nan | 17,79 | 21 | + 3,21 |
Blade phanh cơ | 18,8 | 20 | + 1,2 |
Blade phanh đĩa | 19,8 | 21 | + 1,2 |
Wave RSX phanh cơ vành nan | 21,49 | 23 | + 1,51 |
Wave RSX phanh đĩa vành nan | 22,49 | 24 | + 1,51 |
Wave RSX phanh đĩa vành đúc | 24,49 | 25 | + 0,51 |
Future nan hoa | 30,19 | 32 | + 1,81 |
Future vành đúc | 31,19 | 33 | + 1,81 |
Super Cub C125 | 85 | 80 | - 5 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.
Đối với tất cả các dòng xe côn tay, hãng Honda không triển khai thay đổi giá trong tháng 6 này. Các mẫu xe máy Winner X tiếp tục được hãng niêm yết với giá trong khoảng 46,16 - 50,56 triệu đồng. Tương tự, giá đề xuất cho dòng xe CBR150R và CB150R The Streetster vẫn ổn định tại mức tương ứng là 71,29 triệu đồng và 105,50 triệu đồng.
Tương tự, giá bán thực tế của các dòng xe côn tay Honda tại cửa hàng phân phối cũng được giữ nguyên, dao động trong khoảng 45 - 106,7 triệu đồng. So với mức niêm yết, mức giá này chênh lệch 1,16 - 7,31 triệu đồng. Trong đó, CBR150R là mẫu xe máy có mức chênh lệch cao nhất.
Bảng giá xe côn tay Honda cuối tháng 6/2022 (Đv: triệu đồng) | |||
Mẫu xe | Giá đề xuất | Giá đại lý | Chênh lệch |
Winner X bản tiêu chuẩn 2022 | 46,09 | 39,5 | - 6,59 |
Winner X bản đặc biệt 2022 | 49,99 | 43 | - 6,99 |
Winner X bản thể thao HRC 2022 | 50,49 | 43 | - 7,49 |
Rebel 300 | 125 | 110 | - 15 |
CB150R | 105 | 85 | - 20 |
CB300R | 140 | 110 | 110 |
CBR150R Tiêu chuẩn | 70,99 | 72 | + 1,01 |
CBR150R Đặc biệt | 71,99 | 73 | + 1,01 |
CBR150R Thể Thao | 72,49 | 75 | + 2,51 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.
Ngoài ra, chúng tôi cũng xin giới thiệu tới độc giả các thông tin mà nhiều người quan tâm trong lĩnh vực Kinh tế - Chứng khoán được liên tục cập nhật như: #Nhận định chứng khoán #Bản tin chứng khoán #chứng khoán phái sinh #Cổ phiếu tâm điểm #đại hội cổ đông #chia cổ tức #phát hành cổ phiếu #bản tin bất động sản #Bản tin tài chính ngân hàng. Kính mời độc giả đón đọc.
Bảng giá xe máy Honda Air Blade 160 mới nhất tháng 7/2022: Đâu là lựa chọn của người tiêu dùng thông minh? Câu chuyện “đội giá” của “dòng họ” Honda còn được nhắc đến dài dài, cập nhật bảng giá xe máy Honda Air Blade mới nhất ... |
Bảng giá xe Honda Wave Thái 125i mới nhất tháng 7/2022 tại đại lý: Giá ngang ngửa SH Mode Sau khi mẫu xe Honda Wave 125i 2022 chính thức được nhập về Việt Nam trong thời gian vừa qua thì giá xe Wave 125 ... |
Bảng giá xe máy Honda SH 2022 mới nhất tháng 7/2022: Có đủ hấp dẫn với giá 100 triệu? Trong những ngày đầu tháng 7/2022, bên cạnh mẫu xe Honda SH 2022 đang bán tại thị trường Việt Nam thì Honda đã chính thức ... |
Thu Thủy