Bảng giá xe Audi A4 ngày 23/9/2021 mới nhất
Cập nhật bảng giá xe Audi A4 2021 mới nhất kèm tin khuyến mãi, hình ảnh, thông số kỹ thuật & giá lăn bánh Audi A4 mới nhất ngày 23/9/2021.
Audi A4 được nhà sản xuất Audi AG (Đức) cho ra mắt từ năm 1994, hiện xe đang ở thế hệ thứ 5. Tại Việt Nam, Audi A4 là sản phẩm nhập khẩu và phân phối chính hãng từ năm 2008.
Ngày 8/5/2020, Audi Việt Nam giới thiệu đến người tiêu dùng trong nước mô hình nâng cấp giữa vòng đời của A4 với nhiều sự thay đổi về ngoại hình cũng như sức mạnh vận hành.
Góp mặt tại phân khúc sedan sang hạng D, Audi A4 tham gia cuộc chiến giành thị phần cũng các mẫu xe sang như BMW 3 Series, Lexus ES, Mercedes-Benz C-Class.
Hiện Audi A4 2021 có 2 tùy chọn phiên bản, gồm Advanced và S Line. Vậy giá xe Audi A4 cho từng phiên bản cụ thể như thế nào?Giá xe Audi A4 2021 bao nhiêu?

Giá xe Audi A4 2021 bao nhiêu?
Audi Việt Nam hiện không thông báo giá bán cụ thể cho chuỗi sản phẩm của mình. Do đó, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp đại lý hoặc người bán để nhận được báo giá.
Bảng giá xe Audi A4 ngày 23/9/2021 | |
Phiên bản | Giá xe niêm yết |
Audi A4 Advanced | Giá liên hệ |
Audi A4 S Line | Giá liên hệ |
Audi A4 2021 có khuyến mại gì tháng 9/2021?
Khách hàng có nhu cầu mua xe có thể tham khảo thêm giá bán xe Audi A4 2021 từ các đại lý chính hãng và người bán chính chủ.
Giá lăn bánh Audi A4 2021 như thế nào?
Giá lăn bánh của Audi A4 tại Việt Nam sẽ có thêm các khoản thuế phí bắt buộc như: phí trước bạ (10,%, 11%, 12% tùy tỉnh, thành phố), phí đăng ký biển số (20 triệu và 1 triệu đồng tùy tỉnh, thành phố), phí bảo trì đường bộ, phí đăng kiểm và bảo hiểm trách nhiệm dân sự...
Ngoại thất xe Audi A4 2021
Ngoại hình Audi A4 2021 nổi bật hơn hẳn các đối thủ cùng phân khúc khi sở hữu phong cách thể thao, năng động và hiện đại. Xe sở hữu kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.762 x 1.847 x 1.431 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.820 mm.
Đầu xe A4 mới bề thế hơn với cụm tản nhiệt khung đơn có kích thước lớn và phẳng hơn trước. Hệ thống chiếu sáng là đèn LED Projector thiết kế mới, trong khi phía sau là đèn hậu 3D LED có thiết kế dựa trên mô típ của đèn chiếu sáng ban ngày và đèn xi nhan dạng tia.
Thân xe nổi bật với bộ la-zăng 17 inch, có thêm tùy chọn 19 inch, vòm bánh xe rộng hơn, mang đến vẻ khỏe khoắn và vạm vỡ hơn cho mẫu sedan. Phía sau nổi bật với cụm ống xả giả hình thang nằm chìm trong ốp bộ khuếch tán phía sau.
Nội thất xe Audi A4 2021

Điểm nhấn nổi bật khi bước vào khoang nội thất Audi A4 2021 chính là hệ thống đèn viền có khả năng tùy biến lên đến 30 màu sắc, đáp ứng tốt nhu cầu của nhiều khách hàng khác nhau. Ghế ngồi trên xe bọc da cao cấp, trong đó ghế lái và ghế phụ chỉnh điện, có thêm tính năng sưởi, song đây lại là chi tiết không thực sự khả dụng đối với thời tiết Việt Nam.
Đi cùng đó là loạt tiện ích hiện đại như màn hình cảm ứng MMI 10,1 inch, cụm đồng hồ analog, hệ thống điều hòa tự động 3 vùng độc lập, hàng ghế trước chỉnh điện, tự động ngắt/mở động cơ, nút bấm khởi động, camera lùi, rèm che nắng cửa sau, kết nối Apple CarPlay/Android Auto,..
Động cơ xe Audi A4 2021
Cả 2 phiên bản của Audi A4 hiện nay đều được lắp khối động cơ xăng TFSI 4 xi lanh 2.0 Turbo, song lại sinh ra công suất khác nhau. Cụ thể:
- Phiên bản A4 Advanced, có công suất 190 mã lực và mô-men xoắn 320 Nm, hệ dẫn động cầu trước.
- Phiên bản A4 S Line, có công suất 245 mã lực và mô-men xoắn 370 Nm, hệ dẫn động 4 bánh Quattro.
Cả 2 phiên bản đều sử dụng hộp số tự động 7 cấp S-tronic cùng 5 tuỳ chọn chế độ lái khác nhau.
Ngoài ra, Audi A4 2021 còn được trang bị thêm hệ thống Mild Hybrid (MHEV) cho phép động cơ tạm ngừng hoạt động khi người lái nhả chân ga khi xe đang chạy ở vận tốc 55-160 km/h.
Các trang bị an toàn đáng chú ý trên Audi A4 gồm có:
Phanh tay trợ lực điện
Hệ thống tái tạo năng lượng phanh
Cảnh báo chống kéo xe
Khóa an toàn trẻ em, Khóa cố định ghế trẻ em ISOFIX và dây cố định vào ghế sau
Cân bằng điện tử
Hệ thống kiểm soát hành trình và giới hạn tốc độ
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động
Cảm biến trướcCảm biến sau
Thông số kỹ thuật Audi A4
Giá xe Audi A4 dù chưa có công bố chính thức từ phía hãng song chắc chắn với gói tùy chọn S line giá bán sẽ cao hơn, bù lại chủ sở hữu sẽ được hưởng nhiều trang bị tiện ích đắt giá hơn.
Với gói S line, ngoại hình A4 trông thể thao hơn với lưới tản nhiệt mới dạng tổ ong trong khi bản Advanced vẫn là dạng hình thang với nhiều thang ngang xếp tầng. Hốc hút gió trên bản S line to bản hơn tạo hình vát xéo lạ mắt. Kích thước la-zăng trên Audi A4 S-line là 18 inch trong khi bản tiêu chuẩn là 17 inch, gương chiếu hậu có thêm chức năng gập - chỉnh điện, sấy kính, chống chói tự động.
Bước vào khoang nội thất, trong khi ghế lái trên phiên bản S line có tính năng nhớ vị trí, mát-xa, điều chỉnh bằng khí nén; hàng ghế sau có tính năng gập lưng thì bản tiêu chuẩn không có.
Tuy cùng chung khối động cơ nhưng sức mạnh của bản S line lớn hơn hẳn, hệ dẫn động 4 bánh Quattro, trong khi Advanced chỉ là dẫn động cầu trước.
Thông số | A4 45 TFSI quattro | A4 40 TFSI |
Kích thước - Động cơ | ||
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.762 x 1.847 x 1.431 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.820 | |
Trọng lượng xe (kg) | 1.545 | 1.455 |
Loại động cơ | Tăng áp 4 xy lanh, phun xăng trực tiếp và hệ thống 12V mild hybrid MHEV | |
Hộp số | 7 cấp Stronic | |
Dung tích bình nhiên liệu (cc) | 58 | 54 |
Công suất cực đại (kW/rpm) | 180 (245Hp)/5.000-6.500 | 140 (190Hp)/4.200-6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 370/1.600-4.300 | 320/1.450-4.200 |
Hệ dẫn động | FWD | |
Vận tốc tối đa (Km/h) | 250 | 241 |
Khả năng tăng tốc từ 0-100 km/h | 5,8 giây | 7,3 giây |
Cỡ lốp | 225/ 50R17 | |
Ngoại thất | ||
Đèn chiếu gần | LED | |
Đèn chiều xa | Có | |
Đèn LED ban ngày | ||
Hệ thống rửa đèn | ||
Đèn sương mù | ||
Cụm đèn sau | LED | |
Gương | Gập/chỉnh điện, sấy gương, tích hợp xi nhan, chống chói tự động | |
Gạt mưa phía sau | Không | |
Cốp | Đóng mở điện | |
Ăng ten | Vây cá | |
Nội thất | ||
Vô lăng | 3 chấu, bọc da, tích hợp nút bấm | |
Ghế | Bọc da tổng hợp cao cấp màu đen/ nâu/ xám | |
Số chỗ ngồi | 5 | |
Ghế lái | Chỉnh điện, hỗ trợ bơm lưng ghế 4 chiều | |
Màn hình thông tin giải trí | Cảm ứng 10.1 inch | |
Hệ thống âm thanh | Audi Sound System, giao diện Bluetooth | |
Hệ thống điều hòa nhiệt độ | 3 vùng tự động | |
Kính | Cách nhiệt, chắn gió cách âm | |
Tựa tay trung tâm phía trước | Có | |
Khởi động bằng nút bấm | ||
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto | ||
An toàn | ||
Phanh tay trợ lực điện | Có | |
Hệ thống tái tạo năng lượng phanh | ||
Cảnh báo chống kéo xe | ||
Khóa an toàn trẻ em, Khóa cố định ghế trẻ em ISOFIX và dây cố định vào ghế sau | ||
Cân bằng điện tử | ||
Hỗ trợ đổ đèo | Không | |
Cảnh báo lệch làn đường | Có | |
Hệ thống kiểm soát hành trình và giới hạn tốc độ | ||
Cảnh báo điểm mù | Không | |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Có | |
Hệ thống an toàn tiền va chạm | Không | |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động | Có | |
Cảm biến trước, sau | ||
Camera 360 độ | Tùy chọn | |
Camera lùi | Có | |
Hệ thống nhắc thắt dây an toàn | ||
Túi khí | Túi khí bên hông phía trước và túi khí cạnh bên |
![]() | Bảng giá xe Yamaha Latte 2021 mới nhất cuối tháng 9/2021 tại đại lý Giá xe Yamaha Latte 2021 mới nhất hiện nay ở cả 2 khu vực Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh hiện đang có mức ... |
![]() | Giá lăn bánh xe MG HS cuối tháng 9/2021 trên toàn quốc Cập nhật giá xe MG HS 2021 mới nhất tại Việt Nam kèm tin khuyến mãi, hình ảnh, thông số kỹ thuật và giá lăn ... |
![]() | Bảng giá xe BMW X5 cuối tháng 9/2021 mới nhất Cập nhật bảng giá xe BMW X5 2021 mới nhất kèm tin khuyến mãi, hình ảnh, thông số kỹ thuật & giá lăn bánh BMW ... |