Bảng giá vàng SJC, vàng miếng, vàng 9999, vàng 24K, vàng nữ trang… mới nhất ngày 25/5

Cập nhật: 14:40 | 25/05/2020 Theo dõi KTCK trên

KTCKVN – Theo diễn biến thị trường thế giới, giá vàng trong nước tiếp tục giảm giá trong phiên giao dịch đầu tuần. Trong đó, mức giảm cao nhất đối với vàng SJC là 110.000 đồng/lượng. Dưới đây là cập nhật mới nhất về giá vàng SJC, vàng miếng, vàng 9999, vàng 24K, vàng 18K, vàng nữ trang… trong ngày 25/05.

Tính đến 14h32 chiều nay, giá vàng trong nước được SJC Hà Nội niêm yết ở mức 48,45 - 48,87 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), giữ nguyên giá tại chiều mua vào nhưng giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua.

Tương tự, tại SJC TP. Hồ Chí Minh niêm yết ở mức 48,45 - 48,85 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), giữ nguyên giá tại chiều mua vào nhưng giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.

Tại Phú Qúy SJC niêm yết giá vàng ở mức 48,47 - 48,80 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), không có sự điều chỉnh về giá.

bang gia vang sjc vang mieng vang 9999 vang 24k vang nu trang moi nhat ngay 255
Hình minh họa

Tại PNJ Hà Nội và PNJ TP.HCM niêm yết giá vàng ở mức 48,45 - 48,80 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), giảm 50.000 đồng/lượng tại chiều mua vào và giảm 100.000 đồng/lượng tại chiều bán ra.

Tại Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng ở mức 48,48 - 48,67 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), giảm nhẹ 70.000 đồng/lượng tại chiều mua vào và giảm 110.000 đồng/lượng tại chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua.

Bảng giá vàng SJC, vàng miếng, vàng nữ trang… tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 8h30 ngày 25/05/2020:

Giá vàng SJC

Ngày 25/5/2020

Thay đổi (nghìn đồng/lượng)

Mua vào

(triệu đồng/lượng)

Bán ra

(triệu đồng/lượng)

Mua vào

Bán ra

Vàng miếng

SJC chi nhánh Hà Nội

48,45

48,87

-

-50

SJC chi nhánh Sài Gòn

48,45

48,85

-

-50

Tập đoàn Doji

48,50

48,80

-

-

Tập đoàn Phú Quý

48,45

48,80

-

-

PNJ chi nhánh Hà Nội

48,50

48,90

-

-

PNJ chi nhánh Sài Gòn

48,50

48,90

-

-

Vàng nữ trang

99,99% (vàng 24K)

47,10

47,90

-50

-50

75% (vàng 18K)

34,179

36,079

-37

-37

58,3% (vàng 14K)

26,178

28,078

-30

-30

Trang Nhi