Xuất khẩu tôm phát triển mạnh |
Theo Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản (VASEP), 4 tháng đầu năm nay, xuất khẩu tôm Việt Nam sang Canada đạt 49,4 triệu USD, tăng 31,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Riêng trong tháng 4, xuất khẩu tôm sang thị trường này tăng gần 51% đạt trên 13 triệu USD.
Nguồn: VASEP |
Tính tới nửa đầu tháng 5/2020, xuất khẩu tôm sang thị trường Canada đạt 54,7 triệu USD, tăng gần 32% so với cùng kỳ năm ngoái. Tính từ đầu năm nay, xuất khẩu tôm sang Canada chỉ giảm trong tháng 1, xuất khẩu trong các tháng còn lại đều tăng trưởng dương 2 con số.
Xuất khẩu tôm Việt Nam sang Canada tăng trưởng liên tục từ từ năm 2016 đến 2018, giảm nhẹ trong năm 2019 và tiếp tục phục hồi tăng trưởng dương những tháng đầu năm nay. Canada được coi là thị trường tiềm năng của tôm Việt Nam.
Theo số liệu của Trung tâm Thương mại thế giới, 3 tháng đầu năm nay, nhập khẩu tôm của Canada giảm nhẹ so với cùng kỳ năm ngoái. Ấn Độ, Việt Nam, Thái Lan, Trung Quốc, Ecuador lần lượt là các nguồn cung tôm lớn nhất cho Canada.
Nhập khẩu tôm của Canada (Nguồn: ITC, GT: nghìn USD) | |||
Nguồn cung | T1-T3/2019 | T1-T3/2020 | Tăng, giảm (%) |
Thế giới | 113.470 | 109.117 | -3,8 |
Ấn Độ | 33.137 | 33.742 | 1,8 |
Việt Nam | 33.218 | 32.154 | -3,2 |
Thái Lan | 12.361 | 7.596 | -38,5 |
Trung Quốc | 18.544 | 16.151 | -12,9 |
Peru | 1.660 | 4.675 | 181,6 |
Ecuador | 3.899 | 4.376 | 12,2 |
Indonesia | 5.173 | 3.994 | -22,8 |
Mỹ | 1.743 | 2.011 | 15,4 |
Argentina | 1.126 | 2.153 | 91,2 |
Về giá xuất khẩu trung bình, giá trung tôm Việt Nam cao nhất trong số các nguồn cung đối thủ trên thị trường Canada. Về tỷ trọng tôm xuất khẩu vào Canada, trong những năm gần đây, tỷ trọng tôm Ấn Độ và Việt Nam tăng trong khi tỷ trọng tôm Thái Lan và Trung Quốc ngày càng giảm. 3 tháng đầu năm nay, Canada cũng giảm mạnh nhập khẩu tôm từ Thái Lan và Trung Quốc.
Giá NK trung bình tôm vào Canada từ các nguồn cung (Nguồn: ITC, Giá: USD/kg) | |||||
Nguồn cung | Q1/2019 | Q2/2019 | Q3/2019 | Q4/2019 | Q1/2020 |
TG | 8,88 | 8,59 | 8,77 | 9,15 | 8,68 |
Ấn Độ | 8,58 | 8,38 | 8,63 | 8,73 | 8,4 |
Việt Nam | 10 | 10 | 10 | 11 | 10 |
Trung Quốc | 7,58 | 7,27 | 7,09 | 7,24 | 7,05 |
Thái Lan | 8,84 | 9,79 | 9,49 | 9,64 | 9,16 |
Peru | 11 | 11 | 11 | 10 | 11 |
Ecuador | 6,46 | 5,49 | 6 | 6,11 | 5,61 |
Indonesia | 10 | 9,46 | 8,47 | 11 | 12 |
Argentina | 12 | 11 | 12 | 13 | 13 |
Hạ Vy