Thẻ tín dụng đã chinh phục người dùng bằng lợi thế chính là chi tiêu trước, trả tiền sau. Bên cạnh đó, hầu hết các ngân hàng hiện nay đều có chính sách miễn lãi lên đến 45 - 55 ngày, vì thế thẻ tín dụng luôn là một sáng kiến không tồi cho những lúc cấp bách. Ngoài ra, hầu hết các trung tâm thương mại, cửa hàng điện máy đều có chính sách đặc biệt ưu đãi trả góp lãi suất 0% với chủ thẻ tín dụng. Chưa hết, thẻ tín dụng còn có thể tích điểm, đổi quà khi thanh toán. Việc này giúp cho thẻ đã tiện nay lại càng lợi hơn.
Một trong những quan tâm hàng đầu của khách hàng khi làm thẻ tín dụng hiện nay đó chính là lãi suất. Trong đó, lãi phải trả trên dư nợ hàng tháng, sau thời gian miễn lãi luôn được chú trọng. Khảo sát thêm ở những người đang sử dụng thẻ tín dụng cho hay, họ đang có ý định bỏ hoàn toàn hoặc chuyển qua ngân hàng khác có mức lãi dễ chịu hơn.
Lãi suất thẻ tín dụng ngân hàng nào hấp dẫn nhất hiện nay?. Ảnh minh họa |
Theo số liệu thống kê, khoản lãi trả trên dư nợ hàng tháng ở các ngân hàng phát hành thẻ tín dụng hiện nay thường ở mức 2 con số. Và đây là bảng thống kê chi tiết để bạn tham khảo:
STT | Ngân Hàng | Lãi suất thẻ tín dụng |
1 | VPBank | 31% - 38,3%/năm |
2 | Standard Chartered | 29,4% - 32,84%/năm |
3 | Citibank | 28,8% - 33%/năm |
4 | ANZ | 28,8% - 31,8%/năm |
5 | MSB | 28%/31,9%/năm |
6 | ACB | 27% - 29%/năm |
7 | HSBC | 26% - 31,2%/năm |
8 | VIB | 25% - 31%/năm |
9 | TPBank | 25,3% - 27%/năm |
10 | PVCombank | 25% |
11 | Techcombank | 24% - 36%/năm |
12 | LienVietPostBank | 20% - 22%/năm |
13 | Sacombank | 19,2% - 30%/năm |
14 | VietinBank | 18%/năm |
15 | OCB | 17% - 26%/năm |
16 | NamABank | 15% - 30%/năm |
17 | SHB | 15% - 18%/năm |
18 | Eximbank | 12% - 28,2%/năm |
19 | Vietcombank | 10% - 15%/năm |
20 | BIDV | 8,5% -17%/năm |
Theo đó, nếu khách hàng sử dụng thẻ Visa Precious của BIDV thì mức lãi suất chỉ khoảng từ 10,5 – 17%/năm.
Nếu khách hàng dùng thẻ hạng Chuẩn/Vàng/Visa Business của ACB thì mức lãi áp dụng là 29%/năm. Riêng đối với hai loại thẻ tín dụng cao cấp hạng Visa Platinum và World Mastercard mức lãi sẽ là 27%/năm.
Nếu khách hàng dùng thẻ Premier World MasterCard của HSBC thì mức lãi áp dụng sẽ là 26%/năm. Đối với dòng thẻ Visa Bạch Kim/Visa Vàng/Visa Chuẩn mức lãi áp dụng tương ứng sẽ là: 27,8%/năm; 28%/năm và 31,2%/năm.
Một lưu ý khác bạn nên quan tâm để tránh chịu lãi, phí quá cao đó chính là cách sử dụng thẻ tín dụng theo nhu cầu. Cụ thể là:
- Thẻ tín dụng vẫn có chức năng rút tiền tại ATM nhưng mức phí khá cao thường từ 1 – 4%/số tiền giao dịch/lần, khi nào thực sự cần thiết mới nên rút.
- Khi thanh toán đa quốc gia (thanh toán quốc tế), người dùng sẽ phải chịu thêm một khoản phí khác gọi là phí chuyển đổi ngoại tệ. Phí này cũng dao động từ 1 – 4% tùy theo từng ngân hàng.
- Nếu đã thanh toán nhưng trả chậm thẻ tín dụng, bạn sẽ bị phạt một khoản tương đối. Thường là từ 4 – 6% số tiền thanh toán chậm.
Bạn có thể tra soát các khoản lãi, phí phạt này của các ngân hàng trên mạng internet một cách dễ dàng. Từ đó, lựa chọn ngân hàng có mức lãi dễ chịu nhất để quyết định làm thẻ tín dụng.
Hãy là một khách hàng thông minh, khi quyết định và cả khi sử dụng thẻ tín dụng hãy nắm rõ các chi phí, mức lãi suất đi kèm để có những phương án điều chỉnh hợp lý. Bên cạnh đó, cần theo dõi cả các khoản chi tiêu hàng tháng, trả nợ tín dụng tối thiểu đúng kỳ hạn để không chịu phí và tận dụng tốt các ưu đãi sẵn có.
Thu Hoài