Gửi tiết kiệm là kênh huy động vốn chủ yếu của các ngân hàng. Để thu hút người dân gửi tiền, các ngân hàng thường xuyên đưa ra chính sách ưu đãi cùng mức lãi suất hấp dẫn.
Cuộc đua lãi suất của các ngân hàng vẫn chưa có dấu hiệu dừng lại. Nhìn chung, lãi suất tiết kiệm tháng 6/2019 có khá nhiều biến động trái chiều so với tháng trước. Cụ thể, có những ngân hàng tăng lãi suất huy động, một nhóm ngân hàng khác thì điều chỉnh giảm lãi suất.
Lãi suất gửi tiết kiệm 6 tháng ngân hàng nào cao nhất hiện nay?. Ảnh minh họa |
Các ngân hàng quốc doanh nhóm 1 đều có sự tăng mạnh về mức lãi suất tiết kiệm ở các kỳ hạn ngắn & trung hạn. Mức lãi suất dài hạn (trên 12 tháng tới 36 tháng) gần như không có thay đổi đáng kể. Ở chiều ngược lại, các ngân hàng nhóm 2, các ngân hàng thương mại cổ phần có sự thay đổi mạnh ở phân khúc gửi trung và dài hạn, và không có nhiều sự thay đổi ở khúc ngắn hạn.
Theo biểu lãi suất mới nhất của 30 ngân hàng trong nước đầu tháng 6, lãi suất tiền gửi kì hạn 6 tháng đối với hình thức tiết kiệm thông thường dao động từ 5,5%/năm đến 7,4%/năm.
Có thể nhận thấy, trong một tháng trở lại đây một số ngân hàng đã thực hiện điều chỉnh giảm lãi suất ở kì hạn 6 tháng. Cụ thể, Ngân hàng Bắc Á giảm lãi suất kì hạn 6 tháng từ 0,2 điểm % từ 7,5%/năm xuống còn 7,3%/năm; VIB giảm lãi suất tiền gửi kì hạn 6 tháng 0,1 điểm %; Ngân hàng Đông Á giảm lãi suất kì hạn 6 tháng từ 7,1% xuống 6,9%/năm.
Mức lãi suất tiền gửi cao nhất ở kì hạn này (7,4%/năm) xuất hiện tại hai ngân hàng: Ngân hàng Quốc dân (NCB) và Ngân hàng Bản Việt. Có khoảng 11 ngân hàng có lãi suất huy động kì hạn 6 tháng từ 7%/năm trở lên.
Ở chiều ngược lại, lãi suất thấp nhất ở kì hạn này là 5,5%/năm áp dụng tại 4 ngân hàng thương mại có vốn Nhà nước gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng mới nhất ngày 3/6/2019
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 6 tháng |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,40% |
2 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,40% |
3 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,30% |
4 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 5 tỉ | 7,30% |
5 | VietBank | - | 7,20% |
6 | Ngân hàng OCB | - | 7,20% |
7 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,10% |
8 | SCB | - | 7,10% |
9 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,00% |
10 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,00% |
11 | PVcomBank | - | 7,00% |
12 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,00% |
13 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,90% |
14 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 6,90% |
15 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,90% |
16 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,90% |
17 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,85% |
18 | Kienlongbank | - | 6,80% |
19 | HDBank | - | 6,80% |
20 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,80% |
21 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,80% |
22 | OceanBank | - | 6,80% |
23 | ABBank | - | 6,80% |
24 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,80% |
25 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,75% |
26 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,70% |
27 | VPBank | Dưới 300 trđ | 6,70% |
28 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,70% |
29 | TPBank | - | 6,60% |
30 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,60% |
31 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,60% |
32 | Saigonbank | - | 6,60% |
33 | MBBank | - | 6,50% |
34 | Sacombank | - | 6,50% |
35 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,50% |
36 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,40% |
37 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,30% |
38 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,20% |
39 | LienVietPostBank | - | 6,10% |
40 | SeABank | - | 5,80% |
41 | Eximbank | - | 5,60% |
42 | Agribank | - | 5,50% |
43 | VietinBank | - | 5,50% |
44 | Vietcombank | - | 5,50% |
45 | BIDV | - | 5,50% |
Hoài Dương