Gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm là như thế nào?
Gửi tiết kiệm ngân hàng kỳ hạn 1 năm hiểu đơn giản là bạn gửi một khoản tiền nhàn rỗi vào ngân hàng với kỳ hạn được xác định là 1 năm - tức 12 tháng, được hưởng lãi suất theo quy định. Sau khoảng thời gian này, bạn sẽ nhận lại được một khoản tiền lãi cộng gốc.
Hình thức gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm được xem là hình thức gửi dài hạn mà nhiều hộ gia đình, cá nhân lựa chọn. Hình thức này mang lại nhiều lợi ích và được hưởng lãi suất hấp dẫn.
Đặc điểm của lãi suất gửi tiết kiệm 1 năm tại các ngân hàng
Dưới đây là đặc điểm lãi suất gửi tiết kiệm 12 tháng tại các ngân hàng:
Loại tiền huy động: VND.
Kỳ hạn huy động: 12 tháng.
Khách hàng được tất toán trước hạn, hưởng lãi suất không kỳ hạn cho thời gian thực gửi.
Lãi suất cạnh tranh.
Được xác nhận khả năng tài chính khi đi du lịch, học tập tại nước ngoài.
Sổ tiết kiệm được phép chuyển nhượng, cầm cố, chiết khấu/Tái chiết khấu theo quy định của từng ngân hàng.
Ảnh minh họa |
Theo đó, trong một tháng trở lại đây, nhiều ngân hàng đã có tín hiệu điều chỉnh lãi suất tiết kiệm niêm yết tại các kì hạn trong đó có kì hạn gửi 12 tháng. Cụ thể, Ngân hàng Bắc Á giảm lãi suất kì hạn 12 tháng từ 8,1%/năm xuống 7,9%/năm trong khi Techcombank điều chỉnh tăng lãi suất tiền gửi kì hạn này từ 6,4% - 6,6% lên 6,6% - 6,8%/năm.
Thống kê từ biểu lãi suất tiết kiệm tại quầy ở 30 ngân hàng trong nước có thể nhận thấy, lãi suất tiền gửi kì hạn 12 tháng dao động từ 6,6%/năm đến 8,5%/năm. Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất ở kì hạn này tại quầy là 8,5%/năm được áp dụng tại ABBank.
Techcombank là ngân hàng có lãi suất ở kì hạn này thấp nhất là 6,6%/năm đối với số tiền gửi dưới 1 tỉ đồng.
Trong nhóm ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước, Vietcombank, Agribank và VietinBank đều có mức lãi suất tiết kiệm kì hạn 12 tháng là 6,8%/năm, BIDV cao hơn 0,2 điẻm % với lãi suất huy động là 7%/năm.
Lãi suất ngân hàng kì hạn 1 năm mới nhất tháng 10/2019
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suât kì hạn 12 tháng |
1 | ABBank | - | 8,50% |
2 | TPBank | Từ 100 tỉ trở lên | 8,20% |
3 | Ngân hàng OCB | Từ 200 tỉ trở lên | 8,10% |
4 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 8,00% |
5 | PVcomBank | Từ 500 tỉ đồng trở lên | 8,00% |
6 | Ngân hàng Bản Việt | - | 8,00% |
7 | VIB | Từ 500 tỉ trở lên | 7,99% |
8 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,90% |
9 | VietBank | - | 7,90% |
10 | Eximbank | - | 7,80% |
11 | OceanBank | - | 7,80% |
12 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,70% |
13 | Kienlongbank | - | 7,60% |
14 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,60% |
15 | MBBank | Từ 200 tỉ trở lên | 7,50% |
16 | SCB | - | 7,50% |
17 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,40% |
18 | Saigonbank | - | 7,40% |
19 | VPBank | Từ 300 trđ trở lên | 7,35% |
20 | HDBank | - | 7,30% |
21 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 7,30% |
22 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,30% |
23 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,25% |
24 | VPBank | Dưới 300 trđ | 7,25% |
25 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,20% |
26 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,20% |
27 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,15% |
28 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 7,10% |
29 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,10% |
30 | BIDV | - | 7,00% |
31 | ACB | Dưới 200 trđ | 7,00% |
32 | SHB | Dưới 2 tỉ | 7,00% |
33 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 7,00% |
34 | LienVietPostBank | - | 6,90% |
35 | Sacombank | - | 6,90% |
36 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,90% |
37 | Agribank | - | 6,80% |
38 | VietinBank | - | 6,80% |
39 | Vietcombank | - | 6,80% |
40 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,80% |
41 | SeABank | - | 6,80% |
42 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,70% |
43 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,60% |
Nguồn: Internet
Hoài Sơn