Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đã đạt mức cao nhất trong vòng 8 năm qua. Gạo trắng 5% tấm xuất khẩu của Việt Nam tăng lên 475 USD/tấn - mức cao nhất kể từ đầu năm 2012.
Trong khi đó, giá gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ, nước xuất khẩu gạo hàng đầu, đã giảm xuống 368-373 USD/tấn so với mức 370-375 USD/tấn trong tuần trước. Ấn Độ đã tăng mức giá thu mua của nông dân trong nước thêm 2,9% đối với các giống lúa phổ biến trong mùa vụ mới.
Giá gạo 5% tấm của Thái Lan tăng lên 490-512 USD/tấn hôm 4/6 so với mức 489-490 USD/tấn trong tuần trước. Các nhà giao dịch cho rằng mức tăng này là do đồng baht mạnh lên.
Giá xuất khẩu gạo hôm nay tăng mạnh |
Theo số liệu từ Bộ Công thương, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam trong tháng 5 đã đạt mức cao nhất trong nhiều năm qua, bình quân 527 USD/tấn, tăng 5,6% so với giá xuất tháng 4 và tăng 21,4% so cùng kỳ năm ngoái. Đặc biệt, trong tháng 5 - thời điểm Chính phủ gỡ bỏ hạn ngạch, hoạt động xuất khẩu gạo trở lại bình thường, lượng gạo xuất khẩu tăng đến 47%, trị giá tăng hơn 55% so với tháng 4.
Trong 4 tháng đầu năm 2020, Philipppines vẫn đứng vị trí thứ nhất về thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam với 40,5% thị phần, khối lượng đạt 902.100 tấn, trị giá 401,3 triệu USD, tăng 11,4% về khối lượng và tăng 26% về giá trị so với cùng kì năm 2019.
Ở thị trường trong nước, giá thu mua gạo nguyên liệu trong nước có thay đổi nhưng không đáng kể. Giao dịch gạo TP IR 504 đang chậm, chất lượng gạo được đánh giá tốt.
Gạo NL IR 504 Việt dao động ở mức 8.300 - 8.350 đồng/kg. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 9.950 - 10.000 đồng/kg, giảm từ 50 đồng/kg so với giá ngày 5/6; giá tấm 1 IR 504 dao động quanh mức 7.700 đồng/kg. Giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.100 - 5.150 đồng/kg, tăng từ 50 - 100 đồng/kg.
Bảng giá gạo bán lẻ hôm nay 8/6/2020 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | +1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | +500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | +500 đồng |
Thanh Hằng