Toyota Camry 2020 giá bao nhiêu? Khuyến mãi, giá lăn bánh mới nhất ngày 20/4/2020 thế nào?
Tại phân khúc hạng D, dẫu bị các đối thủ như MAZDA6, Honda Accord, Nissan Teana thách thức nhưng Toyota Camry vẫn luôn giữ được vị trí dẫn đầu, mặc dù không còn xuất hiện trong top 10 xe bán chạy nhất Việt Nam nữa.
Hiện tại, Toyota Việt Nam bán xe Toyota Camry 2020 nhập khẩu Thái Lan với giá như sau:
Bảng giá xe Toyota Camry mới nhất ngày 20/4/2020 | ||
Phiên bản xe | Camry 2.5Q | Camry 2.0G |
Giá niêm yết (triệu đồng) | 1.235 | 1.029 |
Giá xe Camry lăn bánh tham khảo (triệu đồng) | ||
Hà Nội | 1.411 | 1.180 |
TPHCM | 1.387 | 1.160 |
Các tỉnh | 1.369 | 1.142 |
Màu xe: Đen, Bạc, Đỏ, Nâu đỏ, Trắng, Nâu Vàng
Khuyến mãi: Tùy phiên bản, vui lòng liên hệ trực tiếp
Đặt hàng: Có xe giao luôn
Ghi chú: Giá xe Camry 2020 lăn bánh (ra giấy tờ, ra biển) ở trên chưa trừ đi khuyến mại, nhưng đã bao gồm thêm các chi phí sau:
- Lệ phí trước bạ: Hà Nội 12%, các tỉnh thành khác 10% giá niêm yết
- Tiền biển: Hà Nội Sài Gòn là 20 triệu VNĐ, các tỉnh 2 triệu đồng
- Lệ phí đăng kiểm: 340 ngàn đồng
- Phí đường bộ: tùy đăng ký tên cá nhân (3,7 triệu đồng/ 30 tháng) hay pháp nhân (5,4 triệu/ 30 tháng)
- Bảo hiểm bắt buộc, phí dịch vụ....
Toyota Camry 2020 tại Việt Nam
Toyota Camry (tiếng Nhật: Kamuri) là dòng xe hạng D (Mid-size Car) của hãng xe Toyota, Nhật Bản. Ra đời từ năm 1982, đến nay Toyota Camry đang ở thế hệ thứ 8. Trong ra đình Toyota thì Camry xếp trên Toyota Corolla (hạng C). Camry và Corolla là 2 chiếc xe bán chạy nhất trong lịch sử ("world car") của hãng.
Toyota Camry thế hệ thứ 8 (XV70, 2017-nay) hoàn toàn mới đã được ra mắt trên thế giới lần đầu tại triển lãm ô tô Naias (Detroit) tháng 01/2017 và sau đó được bán từ tháng 6/2017.
Toyota Camry 2020 thế hệ mới vừa ra mắt tại Việt Nam trong tháng 04/2019. Xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan thay cho lắp ráp trong nước. Có 2 phiên bản là Camry 2.0G và Camry 2.5Q.
Xe Toyota Camry 2020 |
Ngoại thất Toyota Camry 2020
Toyota Camry 2020 nhập khẩu thuộc thế hệ thứ 8 hoàn toàn mới ra mắt từ năm 2017 trên thế giới. Thế hệ này có nhiều cải tiến về ngoại thất, tiện nghi và đặc biệt là trang bị công nghệ vô cùng phong phú.
Ngoại thất Toyota Camry 2.5Q 2020 nhập khẩu đẹp mắt hơn trước với ngôn ngữ thiết kế “Keen Look” trẻ trung của hãng Toyota. Kích thước cũng được gia tăng so với Toyota Camry cũ. Camry thế hệ mới ở Đông Nam Á tương tự như Camry tại khu vực Bắc Mỹ khi nó đều sử dụng nền tảng khung gầm toàn cầu mới TNGA (Toyota New Global Architecture) nhằm cải thiện không gian và kích thước.
Thiết kế đầu xe với hốc gió lớn, các thanh ngang khỏe khoắn. Hệ thống đèn đều dùng công nghệ full LED đẳng cấp (xi nhan, sương mù, đèn pha, đèn cos). Cảm biến trước được trang bị giúp xe lưu thông an toàn hơn.
Cận cảnh đèn pha trước với thiết kế mỏng, dài đầy cá tính. Cả 2 phiên bản 2.5Q và 2.0G đều có đèn pha, cos đều chung một bóng bên trong thấu kính lồi. Đèn xe Camry 2020 nhập khẩu có chức năng tự động bật tắt khi đi vào đường hầm hoặc trời tối, chế độ đèn chờ dẫn đường giúp chủ xe có thể cất xe và đi ra khỏi gara trong khi đèn xe vẫn còn sáng
Toyota Camry 2.5Q 2020 nhập khẩu có kích thước tổng thể 4885x 1840 x 1445 (mm), tức là dài hơn 35mm, rộng hơn 15mm và thấp hơn 25mm so với Toyota Camry 2.5q cũ. Chiều dài cơ sở 2825 mm (tăng 50mm). Điều này khiến cho phần ngoại thất xe trông bề thế hơn, trong khi nội thất cũng rộng rãi hơn. Chiều cao hạ thấp đi kèm với trọng tâm thấp và ổn định hơn.
Mâm xe đa chấu với kích thước 235/45R18 (bản Camry 2.5q) và 215/55R17 (bản Toyota Camry 2.0G 2020).
Có thể nhận thấy phần mái sau xe Camry được vuốt xuôi khá giống với phong cách Coupe. Các đường gân khỏe khoắn chạy dọc thân xe tôn lên vẻ cứng cáp mạnh mẽ.
Nội thất, tiện nghi Toyota Camry 2020
Camry 2020 thế hệ 8 được trang bị ghế ngồi bọc da và ghế lái chỉnh điện 08 hướng tiêu chuẩn, trang bị hệ thống điện thoại không dây, chìa khoá thông minh (Keyless Entry), rèm che nắng phía sau, điều hòa tự động
Trong đó, phiên bản Toyota Camry 2.5Q 2020 cao cấp nhất có thêm cửa sổ trời, hàng ghế trước có thêm tính năng thông gió, màn hình hiển thị trên kính lái (HUD), màn hình cảm ứng trung tâm có kích thước 8 inch đi cùng với 09 loa từ thương hiệu JBL... Màn hình giải trí đa thông tin trên taplo kích thước 8inch (Camry 2.5Q) và 7inch (Camry 2.0G). Kết nối với USB, AUX, MP3, Smart Phone. Màn hình này cũng tích hợp hệ thống dẫn đường GPS mới nhất (ở xe Camry cũ phải lắp thêm).
Công nghệ và an toàn trên xe Toyota Camry 2020
Phiên bản mới của dòng xe sedan hạng D có rất nhiều công nghệ nổi bật, có thể điểm qua như sau:
- Phanh tay điện tử (2.5Q và 2.0G)
- Cảnh báo áp suất lốp
- 7 túi khí
- Phanh ABS/EBD/BA
- Cảm biến lùi
- Cột lái và bàn đạp phanh tự đổ
- Khung xe GOA
- Dẫn đường GPS (bản 2.5Q)
- Cruise Control (bản 2.5Q)
- Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau (bản 2.5Q)
- Công nghệ cảnh báo điểm mù trên gương chiếu hậu (bản 2.5Q)
Động cơ, vận hành Toyota Camry 2020
Toyota Camry 2020 nhập khẩu Thái Lan sở hữu 3 phiên bản động cơ:
- Bản Camry 2.0G dùng động cơ 2.0L Dual VVt-i (giữ nguyên so với phiên bản Camry 2.0E cũ): công suất tối đa 123Kw tại 6.500rpm và mô-men xoắn 199Nm tại 4.600rpm. Hộp số tự động 6 cấp (6AT).
- Bản Camry 2.5Q dùng động cơ xăng 2AR-FE, dung tích 2.5L 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, DOHC, VVT-i kép, ACIS công suất cực đại 135Kw tại 6.600 v/p và mô-men xoắn cực đại 235Nm tại 4.100rpm. Hộp số tự động 8 cấp (8AT).
- Ngoài ra còn phiên bản Toyota Camry Hybrid (tạm thời chưa về Việt Nam): động cơ 2.5l hút khí tự nhiên kết hợp với động cơ điện sử dụng pin 6.5Ah (nickel-metal hydride) để tạo ra hệ truyền động Hybrid Toyota Hybrid System II (THSII). Kết quả hệ thống này cho tổng công suất xăng + điện tương đương 208Hp. Bản Hybrid sử dụng hộp số tự động vô cấp (E-CVT).
Thông số kỹ thuật của 2 phiên bản Toyota Camry 2.5Q và 2.0G năm 2020 như sau:
Thông số kỹ thuật | Toyota Camry 2.0G | Toyota Camry 2.5Q |
Kích thước DxRxC | 4885x 1840 x 1445 mm | 4885x 1840 x 1445 mm |
Chiều dài cơ sở | 2825mm | 2825mm |
Khoảng sáng gầm | 140mm | 140mm |
Bán kình vòng quay | 5,7m | 5,8m |
Tự trọng | 1520kg | 1560kg |
Động cơ | Xăng, 6AR-FSE, 2.0L, I4, | Xăng, 2AR-FE, 2.5L, I4, |
Công nghệ | DOHC, Dual VVT-i, Phun trực tiếp D-4S | DOHC, Dual VVT-i, ACIS |
Dung tích động cơ | 1998cc | 2494cc |
Công suất cực đại | 123Kw/ 6500rpm | 135Kw/ 6000rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 199Nm/ 4600rpm | 235Nm/ 4100rpm |
Hộp số | 6AT | 6AT |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 | Euro 4 |
Lốp xe | 215/ 55R17 | 235/ 55R18 |
Bình xăng | 60L | 60L |
Minh Phương