Vĩ mô -+

Chứng khoán -+

Định chế trung gian -+

Tài chính - Ngân hàng -+

Doanh nghiệp -+

Thị trường -+

Kiến thức đầu tư -+

Sản phẩm công nghệ -+

Trong tháng 9, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng cao nhất 5,5%/năm

Cập nhật: 11:30 | 21/09/2018

TBCKVN - Tại thời điểm ngày 21/9, các ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất kỳ hạn 1 tháng gồm Saigonbank, MBBank, Vietcombank, LienVietPostBank. So sánh lãi suất ngân hàng ở kỳ hạn này, mức lãi suất cao nhất vẫn duy trì ở mức 5,5%/năm tại 5 ngân hàng thương mại.  

Trong tháng 9, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng cao nhất 5,5%/năm

Lãi suất tiết kiệm tại các ngân hàng tiếp tục được điều chỉnh nhiều trong tháng 9. Theo số liệu lãi suất tiết kiệm tại 30 ngân hàng trong nước, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng dao động trong khoảng từ 4,3% - 5,5%/năm đối với loại tiết kiệm thông thường lãi cuối kỳ. Mức lãi suất thấp nhất tăng từ 4,1% lên 4,3%/năm.

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng theo số liệu tổng hợp có một số thay đổi về thứ hạng, nhưng không quá lớn. Top 5 ngân hàng có lãi suất cao nhất (5,5%/năm) ở mức thời gian gửi này vẫn giữ nguyên so với tháng trước gồm: Ngân hàng Bắc Á, HDBank, VIB (đối với số tiền trên 1 tỷ đồng), Dong A Bank và ABBank. Nhóm 5 ngân hàng có lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng là 5,4% là ngân hàng OCB, VIB (đối với số tiền dưới 1 tỷ đồng), VietBank, SCB và Ngân hàng Bản Việt.

Các ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất tăng thứ hạng ở kỳ hạn này là Saigonbank (tăng từ 4,8% đến 5,1%/năm); MBBank (tăng từ 4,2% lên 4,7%/năm); Vietcombank (tăng từ 4,1% lên 4,3%/năm); LienVietPostBank (tăng từ 4,1% lên 4,3%/năm). Nhóm ngân hàng có lãi suất thấp nhất (4,3%/năm) gồm 4 "ông lớn" BIDV, Agribank, VietinBank, Vietcombank và LienVietPostBank.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng tại ngày 21/9:

STT Ngân hàng Số tiền gửi (VNĐ) Lãi suất tiết kiệm 1 tháng
1 Ngân hàng Bắc Á - 5,50%
2 HDBank - 5,50%
3 VIB Từ 1 tỷ trở lên 5,50%
4 Ngân hàng Đông Á - 5,50%
5 ABBank - 5,50%
6 Ngân hàng OCB - 5,40%
7 VIB Dưới 1 tỷ 5,40%
8 VietBank - 5,40%
9 SCB - 5,40%
10 Ngân hàng Bản Việt - 5,40%
11 Kienlongbank - 5,30%
12 Ngân hàng Quốc dân (NCB) - 5,30%
13 OceanBank - 5,30%
14 PVcomBank - 5,30%
15 TPBank - TK điện tử - 5,25%
16 Maritime Bank Từ 1 tỷ trở lên 5,25%
17 Ngân hàng Việt Á - 5,20%
18 Maritime Bank Từ 50 trđ - dưới 1 tỷ 5,15%
19 ACB Từ 10 tỷ trở lên 5,10%
20 SHB - 5,10%
21 SeABank - 5,10%
22 Saigonbank - 5,10%
23 TPBank - 5,05%
24 ACB Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ 5,05%
25 ACB Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ 5,00%
26 Maritime Bank Dưới 50 trđ 5,00%
27 Techcombank Từ 3 tỷ trở lên 4,90%
28 ACB Từ 200 trđ - dưới 1 tỷ 4,90%
29 VPBank Từ 5 tỷ trở lên 4,90%
30 Techcombank Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ 4,80%
31 ACB Dưới 200 trđ 4,80%
32 VPBank Từ 500 trđ - dưới 5 tỷ 4,80%
33 Techcombank Dưới 1 tỷ 4,70%
34 MBBank - 4,70%
35 Sacombank - 4,70%
36 VPBank Dưới 500 trđ 4,60%
37 Eximbank - 4,60%
38 Agribank - 4,30%
39 VietinBank - 4,30%
40 Vietcombank - 4,30%
41 BIDV - 4,30%
42 LienVietPostBank - 4,30%

Khổng Vũ