Tỷ giá ngân hàng VietinBank mới nhất ngày 16/10/2019
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) được biết đến là một trong những ngân hàng thương mại hàng có qui mô hoạt động lớn nhất tại Việt Nam.
VietinBank có hệ thống mạng lưới hoạt động gồm 148 chi nhánh, 7 công ty thành viên, hơn 1.000 phòng giao dịch trên 63 tỉnh, thành phố trong cả nước. VietinBank hiện đang có 2 chi nhánh tại Frankfurt và Berlin - CHLB Đức.
Đồng thời, VietinBank cũng đã có mặt tại Vientiane – Lào và đang tích cực mở các văn phòng đại diện, chi nhánh tại nhiều quốc gia khác như Myanmar, Anh, Ba Lan, Séc…
Với lợi thế về mạng lưới rộng khắp ở cả trong và ngoài nước, VietinBank là một ngân hàng có thế mạnh trong các hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế.
Vừa qua, VietinBank được Tạp chí Global Finance trao giải thưởng "Đơn vị cung cấp dịch vụ ngoại hối tốt nhất Việt Nam 2018".
VietinBank cung cấp và cập nhật thường xuyên bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ nhằm giúp khách hàng của mình hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Ngoài ra, VietinBank còn đáp ứng các nhu cầu mua bán ngoại tệ của khách hàng doanh nghiệp và cá nhân với tỷ giá ngoại tệ cạnh tranh và thủ tục nhanh chóng.
Ảnh minh họa |
Hiện nay, Vietcombank thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ (cả tiền mặt và chuyển khoản) đối với 12 loại tiền tệ gồm : USD, Euro, bảng Anh (GBP), dollar Australia (AUD), dollar Canada (CAD), yen Nhật (JPY), franc Thuỵ Sỹ (CHF), dollar Singapore (SGD), Won Hàn Quốc (KRW), dollar HongKong (HKD), dollar Newzealand (NZD) và Bath Thái Lan (THB).
5 loại tiền tệ chỉ giao dịch qua mua - bán chuyển khoản gồm: Nhân dân tệ (CNY), Krone Đan Mạch (DKK), Kroner Na Uy (NOK), Kíp Lào (LAK) và Krona Thụy Điển (SEK).
Bảng Tỷ giá ngân hàng VietinBank mới nhất ngày 16/10/2019
Ngoại tệ | Tỷ giá trung tâm | Tỷ giá mua | Tỷ giá bán | |
Tiền mặt & Séc | Chuyển khoản | |||
AUD | - | 15.380 | 15.510 | 15.980 |
CAD | - | 17.332 | 17.448 | 17.919 |
CHF | - | 22.946 | 23.097 | 23.430 |
CNY | - | - | 3.246 | 3.306 |
DKK | - | - | 3.375 | 3.505 |
EUR | - | #25,349 | 25.374 | 26.184 |
- | &25.339 | - | - | - |
GBP | - | 29.180 | 29.400 | 29.820 |
HKD | - | 2.912 | 2.917 | 3.032 |
JPY | - | 210,47 | 210,97 | 216,47 |
KRW | - | 17,76 | 18,56 | 21,36 |
LAK | - | - | 2,43 | 2,88 |
NOK | - | - | 2.499 | 2.579 |
NZD | - | 14.369 | 14.452 | 14.739 |
SEK | - | - | 2.338 | 2.388 |
SGD | - | 16.665 | 16.765 | 17.165 |
THB | - | 710,08 | 754,42 | 778,08 |
USD | 23.157 | #23.127 | 23.137 | 23.257 |
(Nguồn: VietinBank)
Tỷ giá ngân hàng VietBank mới nhất ngày 16/10/2019
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (VietBank) được thành lập từ năm 2007 với hai nhóm cổ đông sáng lập là Tập đoàn Hoa Lâm và nhóm ông Nguyễn Đức Kiên (tức bầu Kiên).
Sau 12 năm trưởng thành, ngân hàng đã tăng vốn điều lệ lên 4.105 tỉ đồng, mở rộng mạng lưới lên 95 chi nhánh, phòng giao dịch trên khắp 11 tỉnh thành trên cả nước. Hội sở của ngân hàng đặt tại TP Sóc Trăng.
Tính đến 30/6, tổng tài sản của VietBank tăng 9,5% đạt 56.603 tỉ đồng, tuy nhiên cho vay khách hàng tăng trưởng khiêm tốn chưa đầy 6% với 37.569 tỉ đồng. Số dư tiền gửi khách hàng của VietBank đạt 42.771 tỉ đồng, tăng 7,3%.
Trong 6 tháng đầu năm 2019, lợi nhuận trước thuế của VietBank đạt gần 250 tỉ đồng, tăng 24% so với cùng kì năm trước và bằng khoảng 1/2 kế hoạch lợi nhuận cả năm (từ 490 - 540 tỉ đồng).
Ngân hàng thực hiện giao dịch ngoại tệ chỉ với 7 đồng tiền của các nước khác nhau. Ngoài USD, EUR và bảng Anh (GBP), VietBank còn nhận giao dịch với đồng tiền của các nước như Nhật Bản, Australia, Canada, Singapore.
Bảng Tỷ giá ngân hàng VietBank mới nhất ngày 16/10/2019
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán chuyển khoản |
USD | 23,110.00 | 23,150.00 | 23,250.00 |
EUR | 25,368.00 | 25,444.00 | 25,719.00 |
GBP | 29,009.00 | 29,096.00 | 29,410.00 |
JPY | 212.42 | 213.06 | 215.36 |
AUD | 15,576.00 | 15,623.00 | 15,792.00 |
CAD | 17,400.00 | 17,452.00 | 17,641.00 |
SGD | 16,812.00 | 16,862.00 | 17,044.00 |
Nguồn: VietBank
Hoài Dương