Tỷ giá ngân hàng BIDV mới nhất ngày 30/10/2019
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV - Mã: BID) là một trong bốn ngân hàng lớn của Việt Nam xét về tổng tài sản với thị phần lớn trong lĩnh vực cho vay và tiền gửi.
Tính đến ngày 30/6/2019, tổng tài sản của BIDV đạt hơn 1,4 triệu tỉ đồng, tăng 6,6% so với cuối năm 2018.
Tổng huy động vốn của BIDV tăng 7%, lên mức gần 1,06 triệu tỉ đồng, với tỉ trọng tiền gửi có kỳ hạn khoảng 85%. Tổng dư nợ cho vay khách hàng tăng trưởng 7,5%, đạt hơn 1,05 triệu tỉ đồng, trong đó 64% là nợ ngắn hạn.
Tổng lợi nhuận trước thuế hợp nhất của BIDV trong 6 tháng đầu năm 2019 đạt 4.772 tỉ đồng, trong đó lợi nhuận trước thuế trong quí II đạt hơn 2.251 tỉ đồng.
BIDV có thể đáp ứng nhu cầu mua bán với hơn 100 loại ngoại tệ khác nhau, cung cấp các giải pháp tài chính giúp khách hàng tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và bảo hiểm rủi ro tỷ giá.
BIDV thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ (cả tiền mặt và chuyển khoản) với nhiều loại tiền của các quốc gia trên thế giới như: USD, Euro, bảng Anh (GBP), dollar Australia (AUD), dollar Hong Kong (KHD), yen Nhật (JPY), franc Thuỵ Sỹ (CHF), dollar Singapore (SGD), bath Thái Lan (THB).
Ảnh minh họa |
Bảng Tỷ giá ngân hàng BIDV mới nhất ngày 30/10/2019
Tỷ giá | |||
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
USD | 23.140 | 23.140 | 23.260 |
GBP | 29.546 | 29.724 | 30.108 |
KHD | 2.907 | 2.928 | 2.990 |
CHF | 22.986 | 23.124 | 23.497 |
JPY | 206,96 | 208,21 | 213,73 |
THB | 729,15 | 736,51 | 798,13 |
AUD | 15.680 | 15.775 | 15.988 |
CAD | 17.515 | 17.621 | 17.921 |
SGD | 16.830 | 16.931 | 17.178 |
NZD | 14.551 | 14.638 | 14.889 |
KRW | 17,92 | - | 21,73 |
EUR | 25.563 | 25.627 | 26.319 |
Nguồn: BIDV
Ngoài ra, BIDV cũng thực hiện giao dịch với nhiều tiền tệ nước khác như Thụy Điển, Lào, Đan Mạch, Na Uy, Trung Quốc...nhưng chỉ thực hiện giao dịch bằng hình thức mua - bán qua chuyển khoản.
Bảng tỷ giá Ngoại tệ khác | |||
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
SEK | - | 2.355 | 2.415 |
LAK | - | 2,42 | 2,86 |
NOK | - | 2.480 | 2.444 |
CNY | - | 3.247 | 3.330 |
RUB | - | 330 | 405 |
Nguồn: BIDV
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank mới nhất ngày 30/10/2019
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 1/4/1963 với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)Với thế mạnh về chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Vietcombank được biết đến như một trong những ngân hàng có dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại quốc tế cũng như mảng dịch vụ kinh doanh ngoại tệ, công vụ phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử…
Hiện nay, Vietcombank hiện có hơn 560 chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị thành viên trong và ngoài nước. Đáng chú ý, ngân hàng đang có riêng một công ty về kinh doanh kiều hối cùng với 3 công ty con ở nước ngoài (Công ty Vinafico Hongkong, Công ty chuyển tiền Vietcombank tại Mỹ, Ngân hàng con tại Lào); 1 Văn phòng đại diện tại Singapore, 1 Văn phòng đại diện tại Mỹ.
Sở hữu mạng lưới hoạt động rộng khắp cả trong và ngoài nước, Vietcombank là ngân hàng đứng đầu trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế.
Hiện nay, Vietcombank thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ (cả tiền mặt và chuyển khoản) đối với 11 loại tiền tệ gồm : USD, Euro, bảng Anh (GBP), dollar Australia (AUD), dollar Canada (CAD), yen Nhật (JPY), franc Thuỵ Sỹ (CHF), dollar Singapore (SGD), Won Hàn Quốc (KRW), dollar HongKong (HKD) và Bath Thái Lan (THB).
8 loại tiền tệ chỉ giao dịch qua mua - bán chuyển khoản gồm: Krone Đan Mạch (DKK), Rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), Ringit Malaysian (MYR), Kroner Na Uy (NOK), Rup Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Bảng Tỷ giá ngân hàng Vietcombank mới nhất ngày 30/10/2019 (Hội sở chính)
Tên ngoại tệ | Mã ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
AUST.DOLLAR | AUD | 15.701,20 | 15.795,98 | 16.064,59 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17.423,45 | 17.581,69 | 17.880,67 |
SWISS FRANCE | CHF | 22.983,13 | 23.145,15 | 23.538,74 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3.397,59 | 3.504,09 |
EURO | EUR | 25.552,37 | 25.629,26 | 26.527,88 |
BRITISH POUND | GBP | 29.510,67 | 29.718,70 | 29.983,23 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2.917,67 | 2.938,24 | 2.982,24 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 326,59 | 339,4 |
JAPANESE YEN | JPY | 206,07 | 208,15 | 214,19 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 18,40 | 19,37 | 20,92 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76.197,18 | 79.186,95 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5.511,99 | 5.583,34 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2.475,06 | 2.552,64 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 361,95 | 403,32 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6.172,49 | 6.414,69 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2.362,01 | 2.421,47 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 16.816,88 | 16.935,43 | 17.120,38 |
THAI BAHT | THB | 752,49 | 752,49 | 783,88 |
US DOLLAR | USD | 23.145,00 | 23.145,00 | 23.265,00 |
Nguồn: Vietcombank
Hoài Dương