Tỷ giá ngân hàng ACB mới nhất ngày 16/10/2019
Ngân hàng TMCP Á Châu (Mã: ACB) là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu tại Việt Nam, với hệ thống mạng lưới chi nhánh rộng khắp và hơn 9.000 nhân viên, với nhiều loại hình sản phẩm, dịch vụ.
6 tháng đầu năm 2019, ACB ghi nhận lợi nhuận trước thuế đạt 3.622 tỉ đồng, tăng 15% so với cùng kì năm trước, đạt gần 50% kế hoạch năm (7.279 tỉ đồng). Lợi nhuận sau thuế của ngân hàng đạt 2.899 tỉ đồng.
Trong kì các mảng hoạt động chính của ngân hàng đều ghi nhận tăng trưởng. Thu nhập lãi thuần tăng 18,5% lên 5.760 tỉ đồng; lãi thuần từ dịch vụ tăng hơn 19% mang về gần 892 tỉ đồng; lãi thuần từ kinh doanh ngoại hối tăng nhẹ 1,6%.
ACB cũng là một trong những ngân hàng thương mại có khả năng dự trữ ngoại tệ lớn, tỷ giá ngân hàng ngoại tệ cạnh tranh.
Tại ACB, giao dịch mua bán ngoại tệ được thực hiện giữa các ngoại tệ với nhau và mua bán, ngoại tệ bằng VND.
Từ năm 2005, Ngân hàng nhà nước đã cho ACB mở dịch vụ quyền chọn mua, bán ngoại tệ (Options ngoại tệ) bằng VND. Theo đó, các doanh nghiệp có nhu cầu mua, bán ngoại tệ chỉ trả một khoản phí nhỏ là có quyền mua hoặc bán ngoại tệ trong tương lai với mức giá chốt theo hợp đồng đã kí với ACB.
Ảnh minh họa |
Hiện ACB thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ (cả tiền mặt và chuyển khoản) với nhiều loại tiền của các quốc gia trên thế giới như: USD, Euro, bảng Anh (GBP), dollar Australia (AUD), dollar Hong Kong (KHD), yen Nhật (JPY), franc Thuỵ Sỹ (CHF), dollar Singapore (SGD), bath Thái Lan (THB), dollar New ZeaLand (NZD) và Indo Rupi.
Bảng Tỷ giá ngân hàng ACB mới nhất ngày 16/10/2019
Tỷ Giá Ngoại Tệ | ||||
Ngày 16/10/2019 | ||||
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
USD(50,100) | 23.130 | 23.150 | 23.250 | 23.250 |
USD(1,2) | 22.500 | - | - | - |
USD(5,10,20) | 22.520 | - | - | - |
JPY | 212,85 | 212,38 | 215,77 | 215,77 |
EUR | 25.386 | 25.449 | 25.735 | 25.735 |
CHF | - | 23.115 | - | 23.374 |
GBP | - | 29.417 | - | 29.748 |
AUD | 15.482 | 15.544 | 15.734 | 15.734 |
SGD | 16.767 | 16.818 | 17.007 | 17.007 |
CAD | 17.420 | 17.473 | 17.669 | 17.669 |
HKD | - | 2.941 | - | 2.974 |
THB | - | 757 | - | 774 |
NZD | - | 14.483 | - | 14.661 |
Indo Rupi | - | 1,67 | - | 1,67 |
Nguồn: ACB
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank mới nhất ngày 16/10/2019
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 1/4/1963 với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
Với thế mạnh về chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Vietcombank được biết đến như một trong những ngân hàng có dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại quốc tế cũng như mảng dịch vụ kinh doanh ngoại tệ, công vụ phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử…
Hiện nay, Vietcombank hiện có hơn 560 chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị thành viên trong và ngoài nước. Đáng chú ý, ngân hàng đang có riêng một công ty về kinh doanh kiều hối cùng với 3 công ty con ở nước ngoài (Công ty Vinafico Hongkong, Công ty chuyển tiền Vietcombank tại Mỹ, Ngân hàng con tại Lào); 1 Văn phòng đại diện tại Singapore, 1 Văn phòng đại diện tại Mỹ.
Sở hữu mạng lưới hoạt động rộng khắp cả trong và ngoài nước, Vietcombank là ngân hàng đứng đầu trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế.
Hiện nay, Vietcombank thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ (cả tiền mặt và chuyển khoản) đối với 11 loại tiền tệ gồm : USD, Euro, bảng Anh (GBP), dollar Australia (AUD), dollar Canada (CAD), yen Nhật (JPY), franc Thuỵ Sỹ (CHF), dollar Singapore (SGD), Won Hàn Quốc (KRW), dollar HongKong (HKD) và Bath Thái Lan (THB).
8 loại tiền tệ chỉ giao dịch qua mua - bán chuyển khoản gồm: Krone Đan Mạch (DKK), Rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), Ringit Malaysian (MYR), Kroner Na Uy (NOK), Rup Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Bảng Tỷ giá ngân hàng Vietcombank mới nhất ngày 16/10/2019 (hội sở chính)
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
AUD | Australia | 15.409,70 | 15.502,72 | 15.766,35 |
CAD | Canada | 17.269,28 | 17.426,11 | 17.722,45 |
CHF | Thuỵ Sỹ | 22.892,99 | 23.054,37 | 23.446,41 |
DKK | Đan Mạch | - | 3.374,59 | 3.480,36 |
EUR | Liên minh Châu Âu | 25.378,92 | 25.455,29 | 26.219,80 |
GBP | Anh | 29.256,60 | 29.462,84 | 29.725,10 |
HKD | Hong Kong | 2.914,85 | 2.935,40 | 2.979,35 |
INR | Ấn Độ | - | 323,73 | 336,44 |
JPY | Nhật Bản | 206,36 | 208,44 | 214,48 |
KRW | Hàn Quốc | 18,11 | 19,06 | 20,58 |
KWD | Kuwait | - | 76.130,63 | 79.117,81 |
MYR | Malaysia | - | 5.498,32 | 5.569,49 |
NOK | Na uy | - | 2.502,36 | 2.580,80 |
RUB | Nga | - | 360,04 | 401,19 |
SAR | Saudi Arabia | - | 6.171,00 | 6.413,13 |
SEK | Thuỵ Điển | - | 2.336,05 | 2.394,86 |
SGD | Singapore | 16.709,04 | 16.826,83 | 17.010,60 |
THB | Thái Lan | 748,12 | 748,12 | 779,32 |
USD | Mỹ | 23.140,00 | 23.140,00 | 23.260,00 |
Nguồn: Vietcombank
Hoài Dương