Tỷ giá ngân hàng Vietcombank mới nhất ngày 10/10/2019
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 1/4/1963 với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
Với thế mạnh về chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Vietcombank được biết đến như một trong những ngân hàng có dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại quốc tế cũng như mảng dịch vụ kinh doanh ngoại tệ, công vụ phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử…
Hiện nay, Vietcombank hiện có hơn 560 chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị thành viên trong và ngoài nước. Đáng chú ý, ngân hàng đang có riêng một công ty về kinh doanh kiều hối cùng với 3 công ty con ở nước ngoài (Công ty Vinafico Hongkong, Công ty chuyển tiền Vietcombank tại Mỹ, Ngân hàng con tại Lào); 1 Văn phòng đại diện tại Singapore, 1 Văn phòng đại diện tại Mỹ.
Sở hữu mạng lưới hoạt động rộng khắp cả trong và ngoài nước, Vietcombank là ngân hàng đứng đầu trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế.
Hiện nay, Vietcombank thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ (cả tiền mặt và chuyển khoản) đối với 11 loại tiền tệ gồm : USD, Euro, bảng Anh (GBP), dollar Australia (AUD), dollar Canada (CAD), yen Nhật (JPY), franc Thuỵ Sỹ (CHF), dollar Singapore (SGD), Won Hàn Quốc (KRW), dollar HongKong (HKD) và Bath Thái Lan (THB).
Ảnh minh họa |
8 loại tiền tệ chỉ giao dịch qua mua - bán chuyển khoản gồm: Krone Đan Mạch (DKK), Rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), Ringit Malaysian (MYR), Kroner Na Uy (NOK), Rup Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Bảng Tỷ giá ngân hàng Vietcombank mới nhất ngày 10/10/2019 (hội sở chính)
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
AUD | Australia | 15.425,71 | 15.518,82 | 15.782,73 |
CAD | Canada | 17.147,18 | 17.302,91 | 17.597,16 |
CHF | Thuỵ Sỹ | 22.948,18 | 23.109,95 | 23.502,94 |
DKK | Đan Mạch | - | 3.357,13 | 3.462,36 |
EUR | Liên minh Châu Âu | 25.240,90 | 25.316,85 | 26.077,20 |
GBP | Anh | 28.190,10 | 28.388,82 | 28.641,52 |
HKD | Hong Kong | 2.915,52 | 2.936,07 | 2.980,04 |
INR | Ấn Độ | - | 326,12 | 338,92 |
JPY | Nhật Bản | 208,81 | 210,92 | 217,04 |
KRW | Hàn Quốc | 18,00 | 18,95 | 20,46 |
KWD | Kuwait | - | 76.130,63 | 79.117,81 |
MYR | Malaysia | - | 5.502,91 | 5.574,15 |
NOK | Na uy | - | 2.503,32 | 2.581,79 |
RUB | Nga | - | 356,31 | 397,03 |
SAR | Saudi Arabia | - | 6.170,50 | 6.412,62 |
SEK | Thuỵ Điển | - | 2.312,85 | 2.371,08 |
SGD | Singapore | 16.603,69 | 16.720,74 | 16.903,36 |
THB | Thái Lan | 746,15 | 746,15 | 777,28 |
USD | Mỹ | 23.140,00 | 23.140,00 | 23.260,00 |
Nguồn: Vietcombank
Tỷ giá ngân hàng Eximbank mới nhất ngày 10/10/2019
Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) là một trong những ngân hàng hàng đầu Việt Nam về lĩnh vực giao dịch kiều hối quốc tế.
6 tháng đầu năm 2019, nguồn thu chính của ngân hàng là thu nhập lãi thuần tăng 10,6% và mang về 1.664 tỉ đồng. Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ tăng nhẹ 0,6%, đạt 159 tỉ đồng. Trong khi, lãi thuần từ hoạt động kinh doanh khác tăng 25%, đạt 90 tỉ đồng.
Mảng chứng khoán đầu tư ghi nhận sự khởi sắc khi chuyển từ mức lỗ gần 14 tỉ đồng trong năm trước sang lãi gần 68 tỉ đồng.
Ngược lại, lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối giảm hơn 65% đạt 43 tỉ đồng. Đồng thời, thu nhập từ góp vốn mua cổ phần cũng giảm tới 99% với chỉ hơn 4 tỉ đồng.
Tính đến hết ngày 30/6, tổng tài sản Eximbank đạt gần 159.600 tỉ đồng, tăng 4,6%. Trong đó, dư nợ cho vay khách hàng tăng 1,9%, đạt 105.974 tỉ đồng. Tiền gửi khách hàng tăng 8,9% lên 129.258 tỉ đồng.
Về hoạt động ngoại hối, Eximbank đã phát triển mạng lưới đối tác liên kết đa dạng với nhiều ngân hàng và tổ chức tín dụng quốc tế. Ngân hàng cũng cung cấp bảng tỷ giá ngân hàng bao gồm tỷ giá hối đoái và tỷ giá bình quân liên ngân hàng được cập nhật liên tục theo giờ trong ngày.
Hiện Eximbank thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ (cả tiền mặt và chuyển khoản) với các loại tiền của các quốc gia trên thế giới bao gồm: USD, bảng Anh (GBP), Hồng Kông (HKD), franc Thụy Sỹ (CHF), dollar Australia (AUD), dollar Singapore (SGD), bath Thái Lan (THB)...
Bảng Tỷ giá ngân hàng Eximbank mới nhất ngày 10/10/2019
Tỷ giá | |||
Ngoại tệ | Mua tiền mặt/séc | Mua chuyển khoản | Bán |
USD | 23.140 | 23.160 | 23.250 |
GPB | 28.098 | 28.182 | 28.486 |
HKD | 2.500 | 2.942 | 2.974 |
CHF | 23.149 | 23.218 | 23.468 |
JPY | 214,57 | 215,21 | 217,53 |
AUD | 15.455 | 15.501 | 15.688 |
CAD | 17.250 | 17.302 | 17.489 |
SGD | 16.658 | 16.708 | 16.889 |
EUR | 25.271 | 25.347 | 25.621 |
NZD | 14.441 | 14.513 | 14.684 |
THB | 742 | 761 | 775 |
CNY | - | 3.217 | 3.294 |
Nguồn: Eximbank
Thu Hoài