Nếu là hướng đến một chiếc số thể thao, thiết kế nhẹ nhàng và năng động thì Wave RSX lại mang phong cách thể thao mạnh mẽ và cá tính. Honda Blade được hãng trang bị đèn pha LED, đèn hậu LED, bình xăng trang trí và một loạt các tính năng hiện đại khác. Trong khi đó, RSX được trang bị đèn pha LED, đèn hậu LED, màn hình LCD hiển thị đầy đủ thông tin. Hơn thế, xe còn được hãng trang bị chống trộm điện tử và hệ thống phanh ABS (tùy chọn).
Nguồn ảnh: Internet |
Về tính năng, cả hai mẫu xe Honda Blade và Wave RSX đều được trang bị động cơ xi-lanh đơn, dung tích 110cc, làm mát bằng không khí và đều có hộp số côn tay 4 cấp, cho phép chuyển đổi linh hoạt giữa các bánh răng để đạt được tốc độ và lực kéo tối ưu. Trong kho đó, có đèn pha Halogen, trong khi Blade trang bị đèn pha LED điều này giúp Blade chiếu sáng tốt hơn và tiết kiệm điện năng hơn.
Về tiện ích, cả hai mẫu xe đều được trang bị đồng hồ điện tử hiển thị đầy đủ thông tin cần thiết. Wave RSX có khóa chống trộm từ xa và bộ cảm biến trộm giúp bảo vệ xe tốt hơn khi để ngoài đường phố. Trong khi Blade cũng có khóa chống trộm nhưng lại không có tính năng điều khiển từ xa và cảm biến trộm. Ngoài ra, Honda Blade có trang bị một số tính năng tiện ích như cổng sạc điện thoại di động, túi đựng đồ phía trước của yên xe, v.v. Còn Wave RSX không có những tính năng này.
Nguồn ảnh: Internet |
Về hiệu suất hoạt động, công suất động cơ của Blade là 8,3 mã lực (6,2 kW) tại 7.500 vòng/phút, trong khi Wave RSX có công suất động cơ 10,3 mã lực (7,7 kW) tại 9.000 vòng/phút. Điều này cho thấy rằng Wave RSX có khả năng vận hành mạnh mẽ hơn Blade. Cả hai dòng xe đều sử dụng động cơ xăng hiệu suất cao của Honda, tuy nhiên, có một số khác biệt về động cơ giữa hai dòng xe này.
Nhìn chung, động cơ của Wave RSX có công suất lớn hơn và mô-men xoắn cực đại cao hơn so với Blade, cho phép nó có tốc độ và khả năng tăng tốc tốt hơn. Tuy nhiên, Blade lại sử dụng động cơ nhỏ hơn, làm tăng tính tiết kiệm nhiên liệu và giá thành xe thấp hơn.
Về giá bán
Giá niêm yết xe Honda Blade 2023 (đồng) | Giá niêm yết xe Honda Wave RSX 2023 (đồng) | ||
Honda Blade bản Đặc biệt | 20.470.909 | Wave RSX 2023 bản Đặc biệt | 23.602.909 |
Honda Blade bản Thể thao | 21.943.637 | Wave RSX 2023 bản Thể thao | 25.566.545 |
Honda Blade bản Tiêu chuẩn | 18.900.000 | Wave RSX 2023 bản Tiêu chuẩn | 22.032.000 |
Linh Linh (T/H)