Giá vàng chiều nay 13/5: Vàng trong nước tăng mạnh theo đà thế giới
Chiều 13/5, giá vàng miếng SJC tăng mạnh theo đà phục hồi giá vàng thế giới. Chênh lệch giá vàng trong – ngoài nước vẫn gần 19,4 triệu đồng/lượng, cho thấy tâm lý nắm giữ vàng đang mạnh trở lại.
Chiều ngày 13/5, giá vàng trong nước bật tăng mạnh trở lại sau phiên lao dốc trước đó, ghi nhận mức điều chỉnh tăng lên tới 1,3 triệu đồng mỗi lượng ở hầu hết các thương hiệu lớn, trong bối cảnh giá vàng thế giới phục hồi ấn tượng.
Cập nhật lúc 15h36, giá vàng miếng SJC tại TP.HCM được Công ty SJC niêm yết ở mức 118,5 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 120,5 triệu đồng/lượng chiều bán ra, tăng mạnh 1,3 triệu đồng mỗi lượng so với cuối phiên hôm qua. Cùng xu hướng, các dòng sản phẩm vàng SJC loại nhỏ như 5 chỉ, 2 chỉ và 0,5 chỉ cũng đồng loạt được điều chỉnh lên mức bán ra 120,52 – 120,53 triệu đồng/lượng.

Tại thị trường Hà Nội, các thương hiệu lớn như Bảo Tín Minh Châu, DOJI, PNJ và Phú Quý đều đồng loạt nâng giá vàng miếng SJC lên 120,5 triệu đồng/lượng bán ra và 118,5 triệu đồng/lượng mua vào, khẳng định xu hướng tăng rõ nét trong nước sau khi thị trường quốc tế có phiên phục hồi mạnh.
Đáng chú ý, các dòng sản phẩm truyền thống như vàng Rồng Thăng Long, vàng VRTL, nhẫn tròn trơn và quà mừng bản vị của Bảo Tín Minh Châu cũng tăng 1 triệu đồng/lượng, hiện giao dịch quanh vùng 116 – 119 triệu đồng/lượng. Các sản phẩm này tiếp tục thu hút dòng tiền tích trữ từ người dân và giới đầu tư cá nhân nhờ độ thanh khoản cao và mức giá dễ tiếp cận hơn vàng miếng.
Tại hệ thống PNJ, giá vàng nhẫn trơn 999.9 và vàng nữ trang 999.9 cũng được điều chỉnh tăng mạnh 500.000 đồng mỗi lượng, đưa mức giá bán ra dao động trong khoảng 115 – 115,5 triệu đồng/lượng, trong khi giá mua vào phổ biến ở mức 112,8 – 113 triệu đồng/lượng. Hệ thống Phú Quý cũng ghi nhận mức tăng tương tự ở các dòng vàng nhẫn 999.9 và vàng 1 lượng 999.9, hiện niêm yết ở mức 114 – 117 triệu đồng/lượng bán ra, cho thấy sự lan tỏa của xu hướng phục hồi trên toàn thị trường vàng vật chất trong nước.
Đà phục hồi của giá vàng trong nước được hỗ trợ trực tiếp bởi diễn biến tích cực của giá vàng thế giới. Tính đến 15h38 cùng ngày, giá vàng giao ngay trên thị trường quốc tế đạt 3.253,82 USD/ounce, tăng tới 27,83 USD – tương ứng mức tăng 0,86% trong vòng 24 giờ qua. Quy đổi theo tỷ giá Vietcombank, mỗi lượng vàng thế giới hiện có giá khoảng 101,13 triệu đồng, thấp hơn gần 19,4 triệu đồng/lượng so với giá vàng miếng trong nước.
Giá vàng chiều nay 13/5/2025
Loại(VNĐ/lượng) | Công ty | Mua | Bán |
Hồ Chí Minh Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | SJC | 118.500.000 +1.300.000 | 120.500.000 +1.300.000 |
Hồ Chí Minh Vàng SJC 5 chỉ | SJC | 118.500.000 +1.300.000 | 120.520.000 +1.300.000 |
Hồ Chí Minh Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | SJC | 118.500.000 +1.300.000 | 120.530.000 +1.300.000 |
Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | SJC | 113.000.000 +500.000 | 115.500.000 +500.000 |
Hà Nội VÀNG MIẾNG SJC | BTMC | 118.500.000 +1.300.000 | 120.500.000 +1.300.000 |
Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VÀNG RỒNG THĂNG LONG 999.9 | BTMC | 114.800.000 +1.000.000 | 118.400.000 +1.000.000 |
Hà Nội VÀNG MIẾNG VRTL BẢO TÍN MINH CHÂU | BTMC | 116.000.000 +1.000.000 | 119.000.000 +1.000.000 |
Hà Nội NHẪN TRÒN TRƠN BẢO TÍN MINH CHÂU | BTMC | 116.000.000 +1.000.000 | 119.000.000 +1.000.000 |
Hà Nội QUÀ MỪNG BẢN VỊ VÀNG BẢO TÍN MINH CHÂU | BTMC | 116.000.000 +1.000.000 | 119.000.000 +1.000.000 |
Hà Nội SJC | PNJ | 118.500.000 +1.300.000 | 120.500.000 +1.300.000 |
TPHCM PNJ | PNJ | 113.000.000 +500.000 | 115.500.000 +500.000 |
TPHCM SJC | PNJ | 118.500.000 +1.300.000 | 120.500.000 +1.300.000 |
Hà Nội PNJ | PNJ | 113.000.000 +500.000 | 115.500.000 +500.000 |
Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | PNJ | 113.000.000 +500.000 | 115.500.000 +500.000 |
Giá vàng nữ trang Vàng nữ trang 999.9 | PNJ | 112.800.000 +500.000 | 115.300.000 +500.000 |
Hà Nội DOJI | DOJI | 118.500.000 +1.300.000 | 120.500.000 +1.300.000 |
Hồ Chí Minh DOJI | DOJI | 118.500.000 +1.300.000 | 120.500.000 +1.300.000 |
Vàng miếng SJC | Phú Quý | 117.500.000 +1.300.000 | 120.500.000 +1.300.000 |
Nhẫn tròn Phú Quý 999.9 | Phú Quý | 114.000.000 +1.000.000 | 117.000.000 +1.000.000 |
Phú Quý 1 Lượng 999.9 | Phú Quý | 114.000.000 +1.000.000 | 117.000.000 +1.000.000 |