Theo đó, ngân hàng Kiên Long và Bắc Á đang áp dụng mức cao nhất cho kỳ hạn trên là 4,8%/năm. Trong đó, Bắc Á triển khai lãi suất cho hạn mức từ 1 tỷ đồng.
Ảnh: Internet |
Tiếp đến là , hiện niêm yết ở mức 4,75%/năm, không quy định về hạn mức gửi.
Khách hàng khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng Bắc Á với hạn mức dưới 1 tỷ, VietBank và OCB sẽ được hưởng chung lãi suất tiền gửi là 4,6%/năm.
Các tài khoản tiền gửi tại Bản Việt được áp dụng lãi suất cho cùng kỳ hạn là 4,5%/năm.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều đơn vị khác với lãi suất cạnh tranh từ 2,9%/năm đến 4,4%/năm.
Đối với 4 ngân hàng có nguồn vốn nhà nước đang áp dụng cho kỳ hạn 9 tháng cụ thể: Agribank, BIDV và VietinBank đang áp dụng lãi suất là 3%/năm. Riêng thấp hơn ở mức 2,9%/năm - ngang với SCB, thấp nhất trong tháng này.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | 9 tháng |
1 | Kienlongbank | - | 4,80 |
2 | Ngân hàng Bắc Á | Trên 1 tỷ | 4,80 |
3 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 4,75 |
4 | Ngân hàng Bắc Á | Dưới 1 tỷ | 4,60 |
5 | VietBank | - | 4,60 |
6 | Ngân hàng OCB | - | 4,60 |
7 | Ngân hàng Bản Việt | - | 4,50 |
8 | HDBank | - | 4,30 |
9 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 4,30 |
10 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 4,20 |
11 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 4,20 |
12 | Ngân hàng Đông Á | - | 4,20 |
13 | VPBank | - | 4,10 |
14 | SHB | Dưới 2 tỷ | 4,10 |
15 | Saigonbank | - | 4,10 |
16 | Ngân hàng Việt Á | - | 4,10 |
17 | Eximbank | - | 4,00 |
18 | OceanBank | - | 4,00 |
19 | PVcomBank | - | 4,00 |
20 | VIB | Từ 10 trđ trở lên | 3,90 |
21 | Sacombank | - | 3,90 |
22 | MSB | - | 3,80 |
23 | ABBank | - | 3,70 |
24 | MBBank | - | 3,60 |
25 | ACB | 3,60 | |
26 | Techcombank | - | 3,45 |
27 | LienVietPostBank | - | 3,20 |
28 | SeABank | - | 3,20 |
29 | Agribank | - | 3,00 |
30 | VietinBank | - | 3,00 |
31 | BIDV | - | 3,00 |
32 | Vietcombank | - | 2,90 |
33 | SCB | - | 2,90 |
Thiên Ân