FI 110 là một trong những mẫu xe số giá rẻ được đông đảo khách hàng Việt ưa chuộng. Nổi bật với thiết kế nhỏ gọn theo xu hướng tiện lợi, linh hoạt, đa dạng màu sắc trẻ trung giúp người dùng có thể lái xe dễ dàng và thoải mái nhất trên mọi nẻo đường.
Nguồn ảnh: Internet |
So với phiên bản cũ, mẫu này về cơ bản vẫn giữ nguyên kiểu dáng, kích thước thiết kế, hãng xe Nhật chỉ chỉnh sửa một số chi tiết thiết kế, trang bị tính năng để tạo nên nét mới mẻ, hiện đại hơn cho dòng xe này. Thiết kế mặt nạ trước tinh tế kết hợp cùng cụm đèn hậu vuốt cao đem lại dáng vẻ khỏe khoắn cho xe.
Nguồn ảnh: Internet |
Mặt đồng hồ được bố dễ dàng quan sát các thông số vận hành và logo RSX nổi bật phía trên. Wave RSX FI 110 2023 còn được Honda trang bị bộ tem với đồ hoạ mới. Bản thể thao có thêm logo 3D "RSX" cùng bộ tem được thiết kế riêng và vành đúc, phanh đĩa. Các phiên bản đều sử dụng hệ thống đèn chiếu sáng phía trước có tính năng luôn sáng khi xe vận hành, đảm bảo cho người sử dụng có tầm nhìn tốt cũng như hạn chế các trường hợp quên bật đèn pha.
Nguồn ảnh: Internet |
Bên cạnh đó, Wave RSX FI 110 vẫn duy trì trang bị ổ khóa đa năng 4 trong 1. Honda Wave RSX FI 110 vẫn sử dụng động cơ 110cc, 4 kỳ, xi-lanh đơn, làm mát bằng không khí kết hợp hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI, cho công suất cực đại 8,9 mã lực tại 7.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 8,7 Nm tại 6.000 vòng/phút.
Tại các đại lý, giá xe Wave RSX FI 110 trong tháng 9 vẫn ổn định. So với mức giá đề xuất, giá bán thực tế hiện đang cao hơn khoảng 3.691.637 - 4.262.545 đồng/xe, với mức chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với Wave RSX FI 110 phiên bản phanh đĩa vành nan hoa.
Nguồn ảnh: Internet |
Trong tháng 9/2023, dòng xe Wave RSX FI 110 tiếp tục được hãng Honda đưa ra thị trường với 3 phiên bản: Phanh cơ vành nan hoa, phanh đĩa vành nan hoa và phanh đĩa vành đúc, đi cùng 4 tùy chọn màu sắc: Đỏ đen, trắng đen, xanh đen và đen tương ứng với mỗi phiên bản.
Bảng giá xe Wave RSX FI 110 mới nhất tháng 9/2023 (ĐVT: đồng) | ||||
Phiên bản | Màu sắc | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Phanh cơ vành nan hoa | Đỏ đen | 21.737.455 | 26.000.000 | 4.262.545 |
Phanh đĩa vành nan hoa | Đen | 23.308.363 | 27.000.000 | 3.691.637 |
Phanh đĩa vành đúc | Đỏ đen | 25.272.000 | 29.000.000 | 3.728.000 |
Xanh đen | 25.272.000 | 29.000.000 | 3.728.000 | |
Trắng đen | 25.272.000 | 29.000.000 | 3.728.000 |
* Giá xe mang tính chất tham khảo, đã gồm thuế VAT, thuế trước bạ, phí bảo hiểm dân sự và phí ra biển. Giá xe cũng có thể thay đổi tùy vào mỗi thời điểm của mỗi đại lý Honda và khu vực bán xe.
Thanh Hằng (T/H)