Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 2 năm của ngân hàng nào cao nhất hiện nay? |
Cụ thể, cao nhất ghi nhận được là 7,5%/năm đang được Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) áp dụng với mọi khoản tiền gửi của khách hàng. Ngân hàng Đông Á đã tăng thêm 0,3 điểm % lãi suất trong tháng này, nâng lãi suất tiền gửi kỳ hạn 2 năm lên mức 7,3%/năm.
Cùng có lãi suất tiền gửi là 7,3%/năm là SCB, tuy nhiên ngân hàng này không có động điều chỉnh lãi suất so với tháng trước. Tiếp đó là Kienlongbank với lãi suất 7,2%/năm, không đổi so với tháng trước. Đồng thời mức lãi suất này cũng được áp dụng đối với tất cả các khoản tiền gửi của khách hàng.
Một số ngân hàng khác cũng đang huy động tiền gửi tại kỳ hạn 2 năm với lãi suất cao có thể kể đến như: Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Quốc dân (NCB) và Ngân hàng Việt Á có cùng lãi suất là 7%/năm; VietBank và Ngân hàng OCB có cùng lãi suất là 6,9%/năm; Ngân hàng Bản Việt có lãi suất là 6,8%/năm…Đặc biệt các ngân hàng này đều áp dụng lãi suất ở mức cao với mọi khoản tiền gửi.
Một số ngân hàng tăng lãi suất tiết kiệm trong tháng 9 là: Ngân hàng Bắc Á tăng 0,1%/năm, Ngân hàng Việt Á tăng 0,1%/năm, Ngân hàng OCB tăng 0,3%/năm, ABBank tăng 0,7%/năm, Sacombank tăng 0,2%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng tại nhóm Big 4 gồm: Agribank, BIDV, VietinBank và Vietcombank. Lãi suất huy động tại cả 4 ngân hàng này duy trì không đổi so với tháng trước. Trong khi Agribank, BIDV, VietinBank có cùng lãi suất là 5,6%/năm thì riêng Vietcombank có lãi suất thấp hơn ở mức 5,4%/năm.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) | 7,50% | |
2 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,30% |
3 | SCB | - | 7,30% |
4 | Kienlongbank | - | 7,20% |
5 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,00% |
6 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,00% |
7 | Ngân hàng Việt Á | - | 7,00% |
8 | VietBank | - | 6,90% |
9 | Ngân hàng OCB | - | 6,90% |
10 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,80% |
11 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 6,70% |
12 | MBBank | - | 6,70% |
13 | ABBank | - | 6,70% |
14 | PVcomBank | - | 6,65% |
15 | OceanBank | - | 6,60% |
16 | VIB | Từ 3 tỷ trở lên | 6,50% |
17 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 6,50% |
18 | VIB | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 6,40% |
19 | VPBank | Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,40% |
20 | Sacombank | - | 6,40% |
21 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,40% |
22 | SHB | Dưới 2 tỷ | 6,30% |
23 | Saigonbank | - | 6,30% |
24 | HDBank | 6,20% | |
25 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 6,20% |
26 | SeABank | - | 6,20% |
27 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 6,10% |
28 | Eximbank | - | 6,00% |
29 | VPBank | Dưới 300 trđ | 5,80% |
30 | Techcombank | 5,75% | |
31 | Agribank | - | 5,60% |
32 | VietinBank | - | 5,60% |
33 | BIDV | - | 5,60% |
34 | LienVietPostBank | - | 5,60% |
35 | MSB | - | 5,60% |
36 | Vietcombank | - | 5,40% |
Ngoài ra, chúng tôi cũng xin giới thiệu tới độc giả các thông tin mà nhiều người quan tâm trong lĩnh vực Kinh tế - Chứng khoán được liên tục cập nhật như: . Kính mời độc giả đón đọc.
Phương Thảo