trong nước ngày 6/3 tiếp tục duy trì xu hướng tăng, với mức điều chỉnh từ 100.000 - 300.000 đồng/lượng tùy loại. Điều này diễn ra trong bối cảnh giá vàng thế giới có dấu hiệu suy yếu do áp lực chốt lời. Sự chênh lệch giá giữa thị trường nội địa và quốc tế hiện đã vượt mức 4 triệu đồng/lượng, phản ánh nhu cầu vàng trong nước vẫn ở mức cao.
Tại TP.HCM, giá vàng miếng SJC loại 1 lượng, 10 lượng hiện được niêm yết ở mức 91 triệu đồng/lượng mua vào và 93 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 300.000 đồng/lượng so với phiên trước. Các sản phẩm vàng nhẫn SJC 99,99 loại 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ cũng điều chỉnh tương tự, lên mức 91 triệu đồng/lượng mua vào và 92,9 triệu đồng/lượng bán ra. Đặc biệt, vàng nhẫn SJC loại 0,5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ có giá bán ra cao hơn, đạt 93,03 triệu đồng/lượng.
Vàng SJC chạm mốc 93 triệu đồng/lượng, thị trường tiếp tục sôi động |
Tại Hà Nội, hệ thống Bảo Tín Minh Châu tiếp tục điều chỉnh giá vàng theo xu hướng chung. Vàng miếng VRTL hiện được giao dịch ở mức 92 triệu đồng/lượng mua vào và 93,4 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 200.000 đồng/lượng. Các sản phẩm nhẫn tròn trơn và quà mừng bản vị vàng của thương hiệu này cũng ghi nhận mức giá tương tự.
Tại hệ thống PNJ, giá vàng SJC tại TP.HCM hiện đạt 91,8 triệu đồng/lượng mua vào và 93,2 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 100.000 đồng ở chiều mua vào và 300.000 đồng ở chiều bán ra. Hà Nội cũng ghi nhận mức giá tương tự. Trong khi đó, tại DOJI, giá vàng miếng SJC được niêm yết ở 91 triệu đồng/lượng mua vào và 93 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Hệ thống Phú Quý cũng ghi nhận mức tăng nhẹ, với giá vàng miếng SJC đạt 91 triệu đồng/lượng mua vào và 93 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 100.000 đồng/lượng. Riêng nhẫn tròn Phú Quý 999.9 và vàng 1 lượng 999.9 được giao dịch ở mức 91,8 triệu đồng/lượng mua vào và 93,2 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 200.000 đồng/lượng so với phiên trước.
Trên thị trường quốc tế, giá vàng giao ngay đã giảm 11,65 USD trong vòng 24 giờ qua, xuống còn 2.907,85 USD/ounce, tương ứng mức giảm 0,40%. Quy đổi theo tỷ giá Vietcombank, 1 ounce vàng thế giới hiện tương đương 73,56 triệu đồng. Nếu tính theo đơn vị lượng tại Việt Nam, giá vàng thế giới quy đổi đạt khoảng 88,69 triệu đồng/lượng, thấp hơn giá vàng SJC trong nước khoảng 4 triệu đồng/lượng.
Khoảng cách giữa giá vàng trong nước và thế giới tiếp tục mở rộng, phản ánh nhu cầu đầu tư vào vàng tại Việt Nam vẫn cao, ngay cả khi giá vàng quốc tế đang chịu áp lực điều chỉnh. Theo các chuyên gia, sự sụt giảm của vàng thế giới chủ yếu do nhà đầu tư chốt lời sau đợt tăng mạnh vừa qua, trong khi thị trường nội địa vẫn được hỗ trợ bởi dòng tiền mạnh từ các nhà đầu tư cá nhân.
Với những diễn biến hiện tại, giá vàng trong nước nhiều khả năng sẽ tiếp tục giữ đà tăng trong thời gian tới, đặc biệt trong bối cảnh các yếu tố kinh tế vĩ mô và nhu cầu trú ẩn tài sản vẫn đang chi phối thị trường. Nhà đầu tư cần theo dõi sát xu hướng giá vàng cũng như các biến động quốc tế để có chiến lược giao dịch phù hợp.
Giá vàng mới nhất ngày 6/3/2025
Loại(VNĐ/lượng) | Công ty | Mua | Bán |
---|---|---|---|
Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | SJC | 91.000.000 +300.000 | 92.900.000 +300.000 |
Hồ Chí Minh Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | SJC | 91.000.000 +300.000 | 93.000.000 +300.000 |
Hồ Chí Minh Vàng SJC 5 chỉ | SJC | 91.000.000 +300.000 | 93.020.000 +300.000 |
Hồ Chí Minh Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | SJC | 91.000.000 +300.000 | 93.030.000 +300.000 |
Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | SJC | 91.000.000 +300.000 | 93.000.000 +300.000 |
Hà Nội VÀNG MIẾNG SJC | BTMC | 91.000.000 +100.000 | 93.000.000 +300.000 |
Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VÀNG RỒNG THĂNG LONG 999.9 | BTMC | 91.300.000 +200.000 | 93.300.000 +300.000 |
Hà Nội VÀNG MIẾNG VRTL BẢO TÍN MINH CHÂU | BTMC | 92.000.0000 | 93.400.000 +200.000 |
Hà Nội NHẪN TRÒN TRƠN BẢO TÍN MINH CHÂU | BTMC | 92.000.0000 | 93.400.000 +200.000 |
Hà Nội QUÀ MỪNG BẢN VỊ VÀNG BẢO TÍN MINH CHÂU | BTMC | 92.000.0000 | 93.400.000 +200.000 |
Hà Nội SJC | PNJ | 91.000.000 +300.000 | 93.000.000 +300.000 |
TPHCM PNJ | PNJ | 91.800.000 +100.000 | 93.200.000 +300.000 |
TPHCM SJC | PNJ | 91.000.000 +300.000 | 93.000.000 +300.000 |
Hà Nội PNJ | PNJ | 91.800.000 +100.000 | 93.200.000 +300.000 |
Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | PNJ | 91.800.000 +100.000 | 93.200.000 +300.000 |
Hà Nội DOJI | DOJI | 91.000.000 +300.000 | 93.000.000 +300.000 |
Hồ Chí Minh DOJI | DOJI | 91.000.000 +300.000 | 93.000.000 +300.000 |
Vàng miếng SJC | Phú Quý | 91.000.000 +100.000 | 93.000.000 +300.000 |
Nhẫn tròn Phú Quý 999.9 | Phú Quý | 91.800.000 +200.000 | 93.200.000 +200.000 |
Phú Quý 1 Lượng 999.9 | Phú Quý | 91.800.000 +200.000 | 93.200.000 +200.000 |
Linh Nga