Tỷ giá ngân hàng Sacombank mới nhất ngày 1/10/2019
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank - Mã STB) là một trong những ngân hàng nằm trong Top 10 ngân hàng có tài sản lớn nhất trong hệ thống ngân hàng Việt Nam. Trong nhóm ngân hàng thương mại cổ phần, Sacombank là ngân hàng có tài sản lớn thứ hai chỉ sau Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB).
Tính đến ngày 31/7/2019, tổng tài sản của Sacombank đạt 444.196 tỉ đồng, huy động từ tổ chức kinh tế và dân cư đạt 403.164 tỉ đồng, cho vay đạt 280.555 tỉ đồng.
Sacombank đã từng là ngân hàng được nhắc đến nhiều với hoạt động tài trợ thương mại xuất nhập khẩu mạnh mẽ, ngang hàng với Eximbank trong nhiều năm. Mới đây, Sacombank cũng đã góp mặt trong danh sách 19 ngân hàng Việt lọt Top 500 ngân hàng lớn và mạnh nhất Châu Á - Thái Bình Dương.
Ảnh minh họa |
Sacombank thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ (cả tiền mặt và chuyển khoản) với nhiều loại tiền của các quốc gia trên thế giới như: USD, Euro, bảng Anh (GBP), dollar Australia (AUD), dollar Canada (CAD), yen Nhật (JPY), franc Thuỵ Sỹ (CHF), dollar Singapore (SGD).
Bảng Tỷ giá ngân hàng Sacombank mới nhất ngày 1/10/2019
Bảng tỷ giá USD và Ngoại tệ G7 | ||||
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán chuyển khoản | Bán tiền mặt |
USD | 23.101 | 23.141 | 23.251 | 23.261 |
AUD | 15.440 | 15.540 | 15.742 | 15.842 |
CAD | 17.312 | 17.412 | 17.614 | 17.714 |
CHF | 23.015 | 23.115 | 23.374 | 23.424 |
EUR | 25.064 | 25.164 | 25.690 | 25.700 |
GBP | 28.302 | 28.402 | 28.605 | 28.705 |
JPY | 211,83 | 213,33 | 215,37 | 216,37 |
SGD | 16.563 | 16.663 | 16.865 | 16.965 |
Nguồn: Sacombank
Ngoài ra, Sacombank cũng thực hiện giao dịch với nhiều tiền tệ nước khác như Thái Lan, Trung Quốc, Lào, Campuchia, Philippine,...nhưng gần như chỉ thực hiện giao dịch bằng hình thức mua - bán qua chuyển khoản. Riêng bath Thái có giao dịch bán bằng tiền mặt.
Bảng tỷ giá Ngoại tệ khác | ||||
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán chuyển khoản | Bán tiền mặt |
THB | - | 732 | 818 | 823 |
LAK | - | 2,4918 | 2,6299 | - |
KHR | - | 5,5595 | 5,7466 | - |
HKD | - | 2.868 | 3.078 | - |
NZD | - | 14.280 | 14.689 | - |
SEK | - | 2.304 | 2.553 | - |
CNY | - | 3.175 | 3.346 | - |
KRW | - | 18,9 | 20,5 | - |
NOK | - | 2.547 | 2.699 | - |
TWD | - | 721 | 816 | - |
PHP | - | 440 | 469 | - |
MYR | - | 5.426 | 5.903 | - |
DKK | - | 3.334 | 3.604 | - |
Nguồn: Sacombank
Tỷ giá ngân hàng BIDV mới nhất ngày 1/10/2019
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV - Mã: BID) là một trong bốn ngân hàng lớn của Việt Nam xét về tổng tài sản với thị phần lớn trong lĩnh vực cho vay và tiền gửi.
Tính đến ngày 30/6/2019, tổng tài sản của BIDV đạt hơn 1,4 triệu tỉ đồng, tăng 6,6% so với cuối năm 2018.
Tổng huy động vốn của BIDV tăng 7%, lên mức gần 1,06 triệu tỉ đồng, với tỉ trọng tiền gửi có kỳ hạn khoảng 85%. Tổng dư nợ cho vay khách hàng tăng trưởng 7,5%, đạt hơn 1,05 triệu tỉ đồng, trong đó 64% là nợ ngắn hạn.
Tổng lợi nhuận trước thuế hợp nhất của BIDV trong 6 tháng đầu năm 2019 đạt 4.772 tỉ đồng, trong đó lợi nhuận trước thuế trong quí II đạt hơn 2.251 tỉ đồng.
BIDV có thể đáp ứng nhu cầu mua bán với hơn 100 loại ngoại tệ khác nhau, cung cấp các giải pháp tài chính giúp khách hàng tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và bảo hiểm rủi ro tỷ giá.
BIDV thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ (cả tiền mặt và chuyển khoản) với nhiều loại tiền của các quốc gia trên thế giới như: USD, Euro, bảng Anh (GBP), dollar Australia (AUD), dollar Hong Kong (KHD), yen Nhật (JPY), franc Thuỵ Sỹ (CHF), dollar Singapore (SGD), bath Thái Lan (THB).
Bảng Tỷ giá ngân hàng BIDV mới nhất ngày 1/10/2019
Tỷ giá | |||
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
USD | 23.150 | 23.150 | 23.170 |
GBP | 28.252 | 28.423 | 28.790 |
KHD | 2.909 | 2.930 | 2.993 |
CHF | 22.901 | 23.040 | 23.413 |
JPY | 208.48 | 209.74 | 215.3 |
THB | 719.93 | 727.2 | 788.04 |
AUD | 15.421 | 15.514 | 15.724 |
CAD | 17.265 | 17.369 | 17.659 |
SGD | 16.579 | 16.679 | 16.927 |
NZD | 14.287 | 14.373 | 14.612 |
KRW | 17.41 | 19.23 | 20.03 |
EUR | 25.115 | 25.178 | 25.850 |
Nguồn: BIDV
Ngoài ra, BIDV cũng thực hiện giao dịch với nhiều tiền tệ nước khác như Thụy Điển, Lào, Đan Mạch, Na Uy, Trung Quốc...nhưng chỉ thực hiện giao dịch bằng hình thức mua - bán qua chuyển khoản.
Bảng tỷ giá Ngoại tệ khác | |||
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
SEK | - | 2.326 | 2.386 |
LAK | - | 3.343 | 3.428 |
NOK | - | 2.515 | 2.579 |
CNY | - | 3.206 | 3.288 |
RUB | - | 324 | 399 |
Nguồn: BIDV
Hoài Sơn