[Cập nhật] Lãi suất vay mua ô tô tại ngân hàng tháng 3/2021

Cập nhật: 15:40 | 16/03/2021 Theo dõi KTCK trên

Tháng 3 này, các ngân hàng tiếp tục những gói vay mua xe ô tô cùng với nhiều mức lãi suất hết sức hấp dẫn cùng với thời hạn vay kéo dài lên đến 20 năm nhằm thoả mãn nhu cầu mua sắm của thị trường hiện nay.

[Cập nhật] Lãi suất ngân hàng vay mua nhà tháng 3/2021

Lịch cổ tức giữa tháng 3/2021: “Mưa” tiền mặt từ doanh nghiệp dược phẩm, y tế

3805-o-to-ynh

Lãi suất ngân hàng vay mua ô tô tháng 3/2021.

(Ảnh minh họa)

Khảo sát biểu lãi suất vay mua ô tô trong thời hạn ưu đãi tại đa số ngân hàng được giữ nguyên so với đầu tháng trước. Do đó, phạm vi áp dụng dao động tiếp tục trong khoảng từ 5,88%/năm - 12%/năm tuỳ thuộc vào trường hợp khách hàng lựa chọn kỳ hạn vay và thời hạn ưu đãi lãi suất.

Tại ngân hàng Vietcombank đang áp dụng mức lãi suất 7,7%/năm cho 12 tháng đầu tiên, giữ nguyên so với tháng trước. Các gói 24 tháng và 36 tháng được Vietcombank tiếp tục dừng triển khai trong tháng này.

Ngoài ra, tại ngân hàng Vietinbank và BIDV cùng chỉ đang áp dụng lãi suất cố định cho 12 tháng đầu tiên lần lượt ở các mức là 7,9%/năm và 8,5%/năm. Hạn mức cho vay của cả hai ngân hàng này dao động trong khoảng từ 80% - 100% giá trị xe và thời gian vay tối đa lên đến 7 năm.

Còn tại ngân hàng Agribank, lãi suất cho vay mua ô tô được duy trì ở mức 7,9%/năm trong 24 tháng.

Khảo sát trong nhóm các ngân hàng thương mại cổ phần tư nhân (Techcombank, VPBank, TPBank,…) có thể thấy lãi suất cho vay ô tô hiện cũng rất cạnh tranh.

Ngoài ra, lãi suất của nhóm các ngân hàng nước ngoài (Shinhan Bank, Lienvietpostbank, UOB, Standard Chartered, Hong Leong Bank) cũng có rất nhiều sự lựa chọn và ưu đãi hấp dẫn.

Lãi suất ngân hàng vay mua ô tô tháng 3/2021:

Ngân hàng

Lãi suất ưu đãi (%/năm)

Lãi suất sau ưu đãi

Thời hạn vay tối đa

3 tháng

6 tháng

12 tháng

24 tháng

36 tháng

Vietcombank

-

-

7,7

-

-

LSTK 24 tháng + 3,5%

5 năm

VietinBank

-

-

7,9

-

-

LSTK 13 tháng + 3,5%

5 năm

BIDV

-

-

8,5

-

-

LSTK 12 tháng + 3,5%

7 năm

Agribank

-

-

7,9

-

-

6 năm

Techcombank

-

7,49

7,99

8,79

9,25

Lãi suất cơ sở + 3,79%

7 năm

VPBank

7,9

11,5

-

-

-

LSTK 24 tháng + 4,5%

7 năm

Eximbank

-

-

9

-

-

LSTK 24 tháng + 3%

6 năm

VIB

-

7,99

9,39

-

-

Lãi suất cơ sở + 3,99%

8 năm

TPBank

7,6

8,2

9,5

-

-

-

5 năm

Sacombank

-

12

-

-

-

LSTK 13 tháng + 4,9%

10 năm

ACB

9,8

-

-

-

-

LSTK 13 tháng + (2,5% - 4%)

7 năm

MBBank

-

-

8,29

-

-

-

7 năm

SHB

-

7,5

8

-

-

-

5 năm

MSB

-

6,49

8,49

-

-

LSTK 12 tháng + 4%

10 năm

VietABank

-

-

9

-

-

LSTK 13 tháng + 3,5%

5 năm

OCB

-

-

8.99

-

-

LSTK 13 tháng + 4,4%

7 năm

SCB

-

-

8,8

-

-

LSTK 13 tháng + 4%

7 năm

SeABank

-

-

8,9

-

-

LSTK 14 tháng + 3,9%

9 năm

HDBank

-

10,5

-

-

-

LSTK 13 tháng + 4,2%

5 năm

DongABank

-

-

8,5

-

-

LSTK 13 tháng + 3%

5 năm

OceanBank

-

-

8

-

-

LSTK 12 tháng + 3,5%

5 năm

Shinhan Bank

-

-

-

-

8,3

LSTK 12 tháng + 3,2%

20 năm

LienVietPostBank

-

-

10

-

-

LSTK 13 tháng + 1%

6 năm

UOB

-

5,88

7,35

-

8,92

Lãi suất cơ sở + 2,64%

5 năm

Standard Chartered

-

-

6,99

7,29

7,99

Lãi suất cơ sở + 0,49%

6 năm

Hong Leong Bank

-

-

7,25

7,75

-

Lãi suất cơ sở + 1,4%

5 năm

Thu Thủy

Tin liên quan