Ảnh minh họa (Nguồn: Internet) |
Cụ thể, lãi suất cao nhất dành cho kỳ hạn 1 tháng trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng của hơn 30 ngân hàng là 3,95%/năm và được ấn định không đổi tại ngân hàng SCB.
Mức lãi suất tiết kiệm cao thứ hai tại kỳ hạn này cũng được duy trì ở mức 3,9%năm nhưng được áp dụng thêm tại Ngân hàng Quốc Dân thay vì chỉ có 2 ngân hàng là VietBank và PVcombank như khảo sát đầu tháng 6.
Lãi suất huy động thấp nhất tại kỳ hạn 1 tháng vẫn là 2,45%/năm được niêm yết tại một ngân hàng duy nhất là Techcombank. Đây cũng là mức lãi suất không đổi so với ghi nhận đầu tháng trước.
Tại nhóm Big 4 ngân hàng nhà nước, lãi suất tại kỳ hạn 1 tháng đồng loạt quy định ở mức 3,1%/năm. Trong đó Agribank, BIDV, Vietinbank giữ nguyên lãi suất còn riêng Vietcombank điều chỉnh tăng 0,2 điểm %.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 7/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | SCB | - | 3,95% |
2 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 3,90% |
3 | VietBank | - | 3,90% |
4 | PVcomBank | - | 3,90% |
5 | Ngân hàng Bắc Á | - | 3,80% |
6 | Ngân hàng Bản Việt | - | 3,80% |
7 | Ngân hàng OCB | - | 3,75% |
8 | Ngân hàng Việt Á |
| 3,75% |
9 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 3,70% |
10 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 3,60% |
11 | SHB | Dưới 2 tỷ | 3,60% |
12 | TPBank | - | 3,50% |
13 | VIB | Dưới 1 tỷ | 3,50% |
14 | Eximbank | - | 3,50% |
15 | SeABank | - | 3,50% |
16 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 3,40% |
17 | Ngân hàng Đông Á | - | 3,40% |
18 | ABBank | - | 3,35% |
19 | OceanBank | - | 3,30% |
20 | HDBank | - | 3,20% |
21 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 3,20% |
22 | VPBank | Từ 3 tỷ - dưới 50 tỷ | 3,20% |
23 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 3,15% |
24 | Agribank | - | 3,10% |
25 | VietinBank | - | 3,10% |
26 | Vietcombank | - | 3,10% |
27 | BIDV | - | 3,10% |
28 | LienVietPostBank | - | 3,10% |
29 | Kienlongbank | - | 3,10% |
30 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 3,10% |
31 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 3,10% |
32 | Saigonbank | - | 3,10% |
33 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 3,05% |
34 | ACB | Dưới 200 trđ | 3,00% |
35 | VPBank | Dưới 300 trđ | 3,00% |
36 | MBBank | - | 3,00% |
37 | Sacombank | - | 3,00% |
38 | MSB | - | 3,00% |
39 | Techcombank |
| 2,45% |
Lãi suất tiết kiệm VietBank mới nhất tháng 7/2021 Khảo sát ngày 3/7, biểu lãi suất Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (VietBank) đang được triển khai trong phạm vi từ 3,9%/năm đến ... |
Lãi suất tiết kiệm BIDV mới nhất tháng 7/2021 Biểu lãi suất huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) nhiều tháng gần đây không có dấu hiệu ... |
So sánh lãi suất tiết kiệm nhóm "Big 4" ngân hàng nhà nước tháng 7/2021 Ba ngân hàng VietinBank, Agribank và BIDV vẫn giữ nguyên không thay đổi lãi suất huy động vốn trong nhiều tháng gần đây. Trong khi ... |
Linh Đan (TH)