Giá gas hôm nay 10/7: Tiếp đà giảm | |
Giá gas hôm nay 9/7: Gas thế giới quay đầu giảm | |
Giá gas hôm nay 8/7: Tăng phi mã |
Kết thúc phiên giao dịch ngày 10/7, giá khí đốt tự nhiên phục hồi trở lại nhờ điều kiện thời tiết đã thúc đẩu nhu cầu tăng trở lại.
Hỗ trợ khí tự nhiên gần mức trung bình động 10 ngày với 1,77 USD/mmBTU. Kháng cự gần đường trung bình động 50 ngày ở mức 1,90 USD/mmBTU.
Nguồn cung tăng ở Mỹ do sự gia tăng nhập khẩu từ Canada. Theo dữ liệu từ EIA, tổng nguồn cung khí đốt tự nhiên trung bình tăng 0,6% so với tuần báo cáo trước đó. Sản lượng khí khô tự nhiên giảm 0,3% so với tuần báo cáo trước
Dự trữ khí đốt tự nhiên đã tăng lên 3.133 Bcf kể từ thứ Sáu (3/7), theo ước tính của EIA. Điều này thể hiện mức tăng liên tục 56 Bcf từ tuần trước. Các kì vọng dự kiến trong kho dự trữ 57 Bcf theo nhà cung cấp khảo sát Ước tính.
Năm 2019, sản lượng khí đốt tự nhiên của Mỹ tăng lên gần 34.000 tỷ feet khối. Tầm quan trọng của việc sản xuất, nhập khẩu và cung cấp khí đốt tự nhiên của Hoa Kỳ từ việc lưu trữ và tiêu thụ, xuất khẩu đều là các mức kỷ lục trong năm 2019.
Giá gas hôm nay phục hồi trở lại |
Tại thị trường trong nước, đại diện Công ty TNHH một thành viên Dầu khí TP.HCM (Saigon Petro) cho biết từ ngày 1/7, giá bán gas SP tăng 292 đồng/kg (đã tính thuế VAT), tương đương 3.500 đồng/bình 12kg. Giá bán lẻ tối đa đến tay người tiêu dùng 314.500 đồng/bình 12kg.
Tương tự, ông Lê Quang Tuấn - trưởng phòng kinh doanh Công ty cổ phần thương mại dầu khí Thái Bình Dương (Pacific Petro) - cũng cho biết các sản phẩm gas bán lẻ của doanh nghiệp tăng 250 đồng/kg, tương ứng 3.000 đồng/bình 12kg.
Theo đó, giá bán lẻ đến tay người tiêu dùng của một số thương hiệu gas như City Petro, Esgas, Gas Pacific… trong tháng 7 không vượt quá 338.00 đồng/bình 12kg và 1.408.000 đồng/bình 50kg.
Như vậy, giá gas tháng 7 đã tăng trở lại, sau khi giữ giá trong tháng 6/2020. Tính từ đầu năm đến nay, mỗi bình gas 12kg hiện còn thấp hơn 22.500 đồng so với thời điểm cuối năm 2019.
Bảng giá gas bán lẻ tháng 7/2020 | ||||
STT | Tên hãng | Loại | Giá đề xuất (đồng) | Giá bán lẻ (đồng) |
1 | Saigon Petro | 12kg -Màu xám | 314.500 | 302.000 |
2 | Saigon Petro | 45kg-Màu xám | 1.227.000 | 1.037.000 |
3 | Gia Đình | 12kg-Màu xám | 317.000 | 303.000 |
4 | Gia Đình | 12kg-Màu vàng | 317.000 | 303.000 |
5 | Gia Đình | 45kg-Màu xám | 1.310.000 | 1.092.000 |
6 | ELF | 6kg-Màu đỏ | 199.000 | 184.000 |
7 | ELF | 12kg-Màu đỏ | 293.000 | 280.000 |
8 | ELF | 39kg-Màu đỏ | 1.351.000 | 1.170.000 |
9 | Petrolimex | 12kg-Xám | 290.000 | 272.000 |
10 | Petrolimex | 12kg-Xanh lá | 290.000 | 272.000 |
11 | Petrolimex | 13kg-Đỏ | 302.500 | 292.250 |
12 | Pacific Petro | 12kg-Màu xanh VT | 294.000 | 279.000 |
13 | Pacific Petro | 12kg-Màu đỏ | 294.000 | 279.000 |
14 | Pacific Petro | 12kg-Màu xánh | 294.000 | 279.000 |
Thanh Hằng