Giá gạo hôm nay 5/3/2021: Thị trường ổn định

Cập nhật: 06:17 | 05/03/2021 Theo dõi KTCK trên

Ghi nhận vào lúc 6h sáng nay (5/3), giá gạo trong nước tại nhiều tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay tiếp tục duy trì mức ổn định. Cùng với đó, gạo xuất khẩu Việt ổn định ở mức 505 - 510 USD/tấn.

Giá gạo hôm nay 4/3/2021: Gạo Việt xuất khẩu giảm mạnh

Giá gạo hôm nay 3/3/2021: Giao dịch thu mua ảm đạm

Giá gạo hôm nay 2/3/2021: Thị trường đầu năm giao dịch ảm đảm

Giá tấm IR 504 trong nước là 9.500 - 9.600 đồng/kg, giảm 300 đồng so với hôm qua 3/3. Giá cám vàng là 7.100 - 7.150 đồng/kg, giảm 50 - 100 đồng so với hôm qua. Gạo NL IR 504 đang có giá 10.050 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg. Gạo TP IR 504 (5% tấm) 11.200 đồng/kg, giảm 100 đồng.

Theo các thương lái, nguồn cung một số chủng loại gạo đang nhiều trong khi chất lượng không đảm bảo đã kéo giá giảm.

Tại An Giang, giá lúa Đài Thơm 7.200-7.500 đồng/kg; lúa OM 5451 7.200-7.400 đồng/kg. Các loại lúa OM 6976 ổn định ở 6.900-7.000 đồng/kg. Lúa OM5451 7.200-7.400 đồng/kg. Các loại gạo ổn định: gạo thường ổn định 10.500-11.500 đồng/kg; gạo Nàng hoa 16.200 đồng/kg; gạo Sóc Thái 20.500 đồng/kg.

1544-giagao53jpg
Giá gạo hôm nay giảm nhẹ ở một số chủng loại

Giá gạo 5% tấm xuất khẩu của Việt Nam ở mức 505 - 510 USD/tấn. Hiện các giao dịch mua bán trong và ngoài nước có phần chững lại, song giá xuất khẩu bình quân đạt khoảng 552 USD/tấn, tăng 13,5%, tương đương mức tăng 66 USD/tấn so với cùng kỳ năm 2020.

Về xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu Ấn Độ đang ở mức cao, gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ hiện có giá 390 - 394 USD/tấn, cao nhất kể từ tháng 3/2019.

Tại Thái Lan, giá gạo vẫn duy trì ở mức cao nhất trong vòng 9 tháng. Gạo 5% tấm của Thái Lan tuần này tăng nhẹ lên 520 - 530 USD/tấn.

Lý do bởi thị trường lạc quan về triển vọng vụ thu hoạch mới sẽ cho sản lượng cao, mặc dù nhu cầu lúc này vẫn thấp. Nguồn cung gạo Thái Lan đang tăng lên, do đó giá gạo của nước này có thể sẽ còn tiếp tục giảm.

Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, lượng gạo xuất khẩu trong tháng 2/2021 ước đạt hơn 262 ngàn tấn, tương đương khoảng 142,42 triệu USD, giảm 50,98% về khối lượng và giảm 40,18% về kim ngạch so với tháng 2/2020. Cộng dồn 2 tháng đầu năm 2021 ước đạt 608.768 tấn, tương đương 336,18 triệu USD. So với tháng 2/2020 giảm 34,45% về khối lượng và giảm 21,9% về kim ngạch.

Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA) dự báo, xuất khẩu gạo năm 2021 vẫn duy trì tín hiệu lạc quan cả về sản lượng và giá bán. Hiện nay, các thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam như Philippines, châu Phi... tiếp tục ký hợp đồng mua gạo của Việt Nam và giá gạo đang ở mức rất khả quan.

Bảng giá gạo lẻ hôm nay 5/3/2021

STT

Sản phẩm

Giá (ngàn đồng/kg)

Thay đổi

1

Nếp Sáp

22

Giữ nguyên

2

Nếp Than

32

-300 đồng

3

Nếp Bắc

27

Giữ nguyên

4

Nếp Bắc Lứt

34

Giữ nguyên

5

Nếp Lứt

24.5

Giữ nguyên

6

Nếp Thơm

30

Giữ nguyên

7

Nếp Ngồng

22

-1000 đồng

8

Gạo Nở Mềm

12

+1000 đồng

9

Gạo Bụi Sữa

13

Giữ nguyên

10

Gạo Bụi Thơm Dẻo

12

Giữ nguyên

11

Gạo Dẻo Thơm 64

12.5

Giữ nguyên

12

Gạo Dẻo Thơm

15

Giữ nguyên

13

Gạo Hương Lài Sữa

16

Giữ nguyên

14

Gạo Hàm Châu

14

Giữ nguyên

15

Gạo Nàng Hương Chợ Đào

19

+500 đồng

16

Gạo Nàng Thơm Chợ Đào

17

Giữ nguyên

17

Gạo Thơm Mỹ

13.5

Giữ nguyên

18

Gạo Thơm Thái

14

Giữ nguyên

19

Gạo Thơm Nhật

16

Giữ nguyên

20

Gạo Lứt Trắng

24.2

Giữ nguyên

21

Gạo Lứt Đỏ (loại 1)

25.5

Giữ nguyên

22

Gạo Lứt Đỏ (loại 2)

44

Giữ nguyên

23

Gạo Đài Loan

25

Giữ nguyên

24

Gạo Nhật

29

Giữ nguyên

25

Gạo Tím

38

Giữ nguyên

26

Gạo Huyết Rồng

45

Giữ nguyên

27

Gạo Yến Phụng

35

Giữ nguyên

28

Gạo Long Lân

27

Giữ nguyên

29

Gạo Hoa Sữa

18

Giữ nguyên

30

Gạo Hoa Mai

20

Giữ nguyên

31

Tấm Thơm

16

Giữ nguyên

32

Tấm Xoan

17

Giữ nguyên

33

Gạo Thượng Hạng Yến Gạo

22.2

Giữ nguyên

34

Gạo Đặc Sản Yến Gạo

17

Giữ nguyên

35

Gạo Đài Loan Biển

16

Giữ nguyên

36

Gạo Thơm Lài

14.5

Giữ nguyên

37

Gạo Tài Nguyên Chợ Đào

16

Giữ nguyên

38

Lúa loại 1 (trấu)

x

Giữ nguyên

39

Lúa loại 2

8.5

Giữ nguyên

40

Gạo Sơ Ri

14

Giữ nguyên

41

Gạo 404

12.2

Giữ nguyên

42

Lài Miên

14

Giữ nguyên

43

Gạo ST25

25

+500 đồng

Thu Uyên