Giá gạo hôm nay 26/1/2021: Tăng nhẹ ở một số chủng loại

Cập nhật: 07:04 | 26/01/2021 Theo dõi KTCK trên

Ghi nhận vào lúc 6h sáng nay (26/1), giá gạo bán lẻ trong nước tăng ở một số loại, do nguồn cung thấp. Trong khi đó, gạo xuất khẩu Việt Nam giảm còn 500 - 505 USD/tấn.

Giá gạo hôm nay 25/1/2021: Duy trì ổn định tại thị trường bán lẻ

Giá gạo hôm nay 23/1/2021: Gạo xuất khẩu Việt giảm nhẹ

Giá gạo hôm nay 22/1/2021: Giao dịch ảm đạm

Giá gạo trong nước

Giá lúa gạo hôm nay tại khu vực ĐBSCL duy trì ổn định. Cụ thể, tại An Giang, giá lúa OM 0577, OM 9582 ở mức 6.950 đồng/kg; IR 504 ở mức 6.800 đồng/kg; Đài thơm 8 7.200 đồng/kg; OM 5451 6.800 đồng/kg; OM 6976 6.950 đồng/kg; lúa Jasmine 6.900 đồng/kg; OM 9577 6.800 đồng/kg; OM 9582 6.900 đồng/kg; nếp khô 7.700 đồng/kg.

Với mặt hàng gạo, giá gạo hôm nay có xu hướng tăng nhẹ ở một số chủng loại. Cụ thể, giá tấm IR 504 trong nước là 10.100 đồng/kg, giá cám vàng là 7.250 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg. Gạo NL IR 504 đang có giá 10.300 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg. Gạo TP IR 504 (5% tấm) 11.400 - 11.500 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.

0245-giagao261
Giá gạo hôm nay tăng nhẹ ở một số chủng loại

Tại các tỉnh khác, giá gạo thường dao động ở mức 10.500-11.500 đồng/kg, gạo Jasmine từ 15.00-16.000 đồng/kg, gạo Nhật 24.000 đồng/kg, nếp từ 13.000-14.000 đồng/kg, gạo Hương lài 19.500 đồng/kg... tấm thường 12.500 đồng/kg.

Giá gạo 5% tấm xuất khẩu của Việt Nam đang ở mức 500 - 505 USD/tấn, giảm từ mức 508 - 515 USD/tấn của tuần trước.

Giá gạo thế giới

Gạo 5% tấm của Thái Lan giá tuần này tăng lên 520 - 525 USD/tấn, từ mức 515 - 520 USD/tấn hồi tuần trước, do đồng baht mạnh lên, dù nhu cầu từ nước ngoài không tăng.

Giá gạo xuất khẩu của Ấn Độ tuần này duy trì ở mức 380 - 290 USD/tấn như tuần trước, vẫn là mức cao nhất kể từ tháng 9/2020.

Hiện xuất khẩu gạo thơm của Việt Nam đang hưởng lợi. Năm 2020, Nghị định Chứng nhận chủng loại gạo thơm được miễn thuế xuất khẩu sang EU theo Hiệp định EVFTA, mang ý nghĩa vô cùng lớn cho ngành lúa gạo Việt Nam.

Theo Hiệp định EVFTA, mỗi năm Việt Nam được xuất khẩu 80.000 tấn gạo miễn thuế sang EU, trong đó có 50.000 tấn gạo trắng, gạo lức và 30.000 tấn gạo thơm.

Bảng giá gạo bán lẻ hôm nay 26/1/2021

STT

Sản phẩm

Giá (ngàn đồng/kg)

Thay đổi

1

Nếp Sáp

22

Giữ nguyên

2

Nếp Than

32

-300 đồng

3

Nếp Bắc

27

Giữ nguyên

4

Nếp Bắc Lứt

34

Giữ nguyên

5

Nếp Lứt

24.5

Giữ nguyên

6

Nếp Thơm

30

Giữ nguyên

7

Nếp Ngồng

22

-1000 đồng

8

Gạo Nở Mềm

12

+1000 đồng

9

Gạo Bụi Sữa

13

Giữ nguyên

10

Gạo Bụi Thơm Dẻo

12

Giữ nguyên

11

Gạo Dẻo Thơm 64

12.5

Giữ nguyên

12

Gạo Dẻo Thơm

15

Giữ nguyên

13

Gạo Hương Lài Sữa

16

Giữ nguyên

14

Gạo Hàm Châu

14

Giữ nguyên

15

Gạo Nàng Hương Chợ Đào

19

+500 đồng

16

Gạo Nàng Thơm Chợ Đào

17

Giữ nguyên

17

Gạo Thơm Mỹ

13.5

Giữ nguyên

18

Gạo Thơm Thái

14

Giữ nguyên

19

Gạo Thơm Nhật

16

Giữ nguyên

20

Gạo Lứt Trắng

24.2

Giữ nguyên

21

Gạo Lứt Đỏ (loại 1)

25.5

Giữ nguyên

22

Gạo Lứt Đỏ (loại 2)

44

Giữ nguyên

23

Gạo Đài Loan

25

Giữ nguyên

24

Gạo Nhật

29

Giữ nguyên

25

Gạo Tím

38

Giữ nguyên

26

Gạo Huyết Rồng

45

Giữ nguyên

27

Gạo Yến Phụng

35

Giữ nguyên

28

Gạo Long Lân

27

Giữ nguyên

29

Gạo Hoa Sữa

18

Giữ nguyên

30

Gạo Hoa Mai

20

Giữ nguyên

31

Tấm Thơm

16

Giữ nguyên

32

Tấm Xoan

17

Giữ nguyên

33

Gạo Thượng Hạng Yến Gạo

22.2

Giữ nguyên

34

Gạo Đặc Sản Yến Gạo

17

Giữ nguyên

35

Gạo Đài Loan Biển

16

Giữ nguyên

36

Gạo Thơm Lài

14.5

Giữ nguyên

37

Gạo Tài Nguyên Chợ Đào

16

Giữ nguyên

38

Lúa loại 1 (trấu)

x

Giữ nguyên

39

Lúa loại 2

8.5

Giữ nguyên

40

Gạo Sơ Ri

14

Giữ nguyên

41

Gạo 404

12.2

Giữ nguyên

42

Lài Miên

14

Giữ nguyên

43

Gạo ST25

25

+500 đồng

Thu Uyên

Tin cũ hơn
Xem thêm